Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

- Tính từ là những từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hay sự việc. Tính từ thường đứng sau các hệ từ (tobe, seem, become, look,…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. - Trạng từ dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn. Cấu trúc hình thành trạng từ: Adj + ly = Adv. Trạng từ đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho động từ đó.

I. Tính từ

1. Định nghĩa

Tính từ là những từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hay sự việc.

Ví dụ:

Yesterday I saw a beautiful woman.

(Hôm qua tôi đã nhìn thấy một người phụ nữ xinh đẹp.)

=> “beautiful” (xinh đẹp) đóng vai trò là tính từ

2. Vị trí ngữ pháp

Tính từ thường đứng sau các hệ từ (tobe, seem, become, look,…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ:

My girlfriend is so cute.

(Bạn gái của tôi rất đáng yêu.)

=> “cute” (đáng yêu) là tính từ đứng sau động từ “is” và trạng từ “so”

He is a good person.

(Anh ấy là một người tốt.)

=> “good” (tốt) là tính từ đứng trước danh từ “person”.

II. Trạng từ

1. Định nghĩa

- Trạng từ dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn.

- Cấu trúc hình thành trạng từ: Adj + ly = Adv

Ví dụ: slow => slowly; careful => carefully; quite => quitely

- Một số trường hợp đặc biệt:

good (adj) => well (adv)

fast (adj) => fast (adv)

hard (adj) => hard (adv)

early (adj) => early (adv)

2. Vị trí trạng từ

- Trạng từ đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho động từ đó

He runs slowly. (Anh ấy chạy chậm.)

=> trạng từ “slowly’ đứng sau động từ “run”

- Trạng từ đứng sau tân ngữ trong câu

When she heard that I was sick, my mother came home immediately.

(Khi nghe tôi bệnh, mẹ của tôi về nhà ngay lập tức.)

=> trạng từ “immediately” đứng sau động từ “come home”

- Đứng trước động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ đó

The exam was extremely difficult.

(Bài kiểm tra cực kì khó.)

=> trạng từ “extremely” đứng trước tính từ “difficult”

- Đứng trước 1 trạng từ khác để nhấn mạnh

The childen sing really beatifully.

(Các em hát thật sự hay.)

=> trạng từ “really” đứng trước trạng từ “beautifully” và sau động từ “sing” để bổ nghĩa cho mức độ của “beautifully”.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về siêu âm | Phương pháp sử dụng siêu âm trong y học | Các loại máy siêu âm | Công nghệ siêu âm hiện đại

Khái niệm về nam châm điện

Động cơ điện một chiều từ trường quay trong công nghiệp

Khái niệm về từ trường vĩnh cửu

Khái niệm về tốc độ cao và cách đo lường tốc độ trong đơn vị khác nhau. Tốc độ cao là mức độ nhanh chóng của vật thể hoặc hiện tượng di chuyển trong một khoảng thời gian nhất định. Để đo lường tốc độ cao, chúng ta sử dụng các đơn vị khác nhau như mét trên giây (m/s), kilômét trên giờ (km/h) hoặc đơn vị Mach. Tốc độ cao có ý nghĩa quan trọng trong nhiều lĩnh vực, từ giao thông vận tải đến công nghệ thông tin. Hiểu rõ khái niệm và cách đo lường tốc độ cao là rất quan trọng để áp dụng và phát triển công nghệ hiện đại.

Khái niệm về tốc độ thay đổi

Khái niệm về tốc độ phản hồi nhanh - Định nghĩa và ví dụ về các quá trình phản ứng nhanh. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản hồi nhanh - Nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất xúc tác và diện tích bề mặt. Phương trình tốc độ phản ứng nhanh - Cách tính và ứng dụng trong công nghiệp. Ứng dụng của tốc độ phản hồi nhanh - Trong công nghiệp, sản xuất và đời sống.

Khái quát về vị trí thực tế

Khái niệm về chi phí sản xuất

Khái niệm về hệ thống điều khiển

Xem thêm...
×