Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Liên từ: although/ though, despite/ in spite of, however, nevertheless

- Chúng ta sử dụng cụm từ in spite of hoặc despite trước một danh từ hoặc một cụm danh từ. Cấu trúc: in spite of /despite + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing, (mệnh đề) - Chúng ta sử dụng although/ though (mặc dù) trước một mệnh đề mang ý nghĩa tương phản, đối lập. Ngoài although ta có thể dùng though hoặc even though để thay thế. Cấu trúc: Although + mệnh đề 1, mệnh đề 2 - However/ Nevertheless đứng ở giữa mệnh đề được ngăn cách với 2 mệnh đề bởi dấu "," và ";" hoặc giữa dấu "." và ",": Cấu trúc: How

1. Cụm từ và mệnh đề chỉ sự tương phản: in spite of/ despitealthough

a. Cụm từ chỉ sự tương phản: in spite of/ despite (mặc dù/bất chấp)

- Chúng ta sử dụng cụm từ in spite of hoặc despite trước một danh từ hoặc một cụm danh từ.

- Cấu trúc: in spite of /despite + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing, (mệnh đề)

Ví dụ:

Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.

(Mặc dù còn rất trẻ nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)

Despite/ in spite of his young age, he performs excellently.

(Mặc dù nhỏ tuổi nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)

b. Mệnh đề chỉ sự tương phản: though/ although/ even though (mặc dù)

- Chúng ta sử dụng although/ though (mặc dù) trước một mệnh đề mang ý nghĩa tương phản, đối lập. Ngoài although ta có thể dùng though hoặc even though để thay thế

- Cấu trúc: Although + mệnh đề 1, mệnh đề 2

Ví dụ:

Although the weather was bad, we had a wonderful holiday.

(Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi vẫn có kỳ nghỉ tuyệt vời.)

Even though I don't like her, I try my best to help her.

(Mặc dù tôi không thích cô ấy, tôi cố gắng hết sức giúp đỡ cô ấy.)

2. Từ chỉ sự tương phản: however/ nevertheless (tuy nhiên)

- Cấu trúc: However/ Nevertheless, S + V

- However/ Nevertheless đứng ở giữa mệnh đề được ngăn cách với 2 mệnh đề bởi dấu "," và ";" hoặc giữa dấu "." và ","

Ví dụ:

She is young. However, she is very talented.

(Cô ấy còn trẻ. Tuy vậy cô ấy rất tài năng.)

It rained very hard; nevertheless, I went to school on time

(Trời mưa to; dù vậy, tôi vẫn tới trường đúng giờ.)

- Ngoài ra, để nhấn mạnh ý tương phản, đối nghịch ta có thể sử dụng however như một trạng từ bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một trạng từ khác

However + adj +S +be, clause (mệnh đề)

However + adv + S + V, clause (mệnh đề)

Ví dụ:

However cold the weather is, I will go out now,

(Dù thời tiết có lạnh thế nào đi nữa, tôi vẫn đi ra ngoài.)

However quickly he ran, he didn't go to school on time.

(Dù có chạy nhanh thế nào thì anh ấy vẫn không đến trường đúng giờ.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm giảm độ nhiễu trong xử lý ảnh và âm thanh. Phương pháp giảm độ nhiễu trong ảnh gồm bộ lọc thông thấp, bộ lọc thông cao và bộ lọc trung vị. Phương pháp giảm độ nhiễu trong âm thanh cũng gồm bộ lọc thông thấp, bộ lọc thông cao và bộ lọc trung vị. Các công cụ giảm độ nhiễu phổ biến bao gồm Photoshop, Audacity và các công cụ miễn phí khác.

Khái niệm về ổn định điện áp

Mất kết nối: Định nghĩa, nguyên nhân và cách xử lý | Tác động của mất kết nối trong mạng máy tính và cách khắc phục

Khái niệm và vai trò của điều khiển thiết bị điện tử

Khái niệm về giải pháp hiệu quả trong quản lý và kinh doanh. Tìm hiểu về phân tích tình huống và lựa chọn giải pháp. Cách thiết lập kế hoạch thực hiện giải pháp và đánh giá hiệu quả.

Khái niệm về thiết bị tiêu thụ và vai trò của nó trong việc sử dụng năng lượng. Liệt kê các loại thiết bị tiêu thụ thông dụng. Cách đo lường tiêu thụ năng lượng của thiết bị. Cách tiết kiệm năng lượng khi sử dụng thiết bị tiêu thụ.

Công thức tính công suất điện và vai trò của nó trong điện học

Khái niệm về công suất thực

Khái niệm về công suất biểu kiến

Giới thiệu về hệ thống điện công nghiệp

Xem thêm...
×