Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Cho 6 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Qua hai điểm vẽ được một đường thẳng. Số đường thẳng vẽ được là:

     A. 10                                  B. 18                                  C. 12                                  D. 15

Câu 2: Viết tên góc ở hình vẽ bên bằng kí hiệu.

 

     A. AxyAxy                B. xyA                C. xAy                D. xy

Câu 3: Bạn Hòa đi siêu thị mua thực phẩm tổng hết 500 nghìn đồng. Ngày hôm đó siêu thị giảm giá 20%. Số tiền Hòa phải trả nếu không được giảm là:

     A. 600 nghìn đồng             B. 625 nghìn đồng             C. 450 nghìn đồng             D. 400 nghìn đồng

Câu 4: Gieo một con xúc xắc sáu mặt 13 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt hai chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt hai chấm là:

     A. 713          B. 27               C. 213          D. 913

Phần II. Tự luận (8 điểm):

Bài 1: (1.5 điểm) Thực hiện các phép tính:

a)3117+513+8131417                              

b)7511(237+3511)

Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết:

a) 13x+25(x1)=0                                                             

b) 3(3x12)3+19=0

c) 12,3:x4,5:x=15

d) 3x5x=(35)2

Bài 3 (1,5 điểm) Một lớp học có 50 học sinh gồm: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 310 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 40% số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp đó.

b) Tính tỉ số phần trăm của học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp.

Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia An lấy 2 điểm K và Q sao cho AK = 3cm, AQ = 4cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng KQ.

b) Lấy điểm C trên tia Am là tia đối của tia An sao cho AC = 3cm, tính CK.

Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng CK không? Vì sao?

c) Lấy điểm B là trung điểm của đoạn thẳng CA. So sánh BK và AQ?

Bài 5: (0,5 điểm) Tìm các số nguyên n để biểu thức sau nhận giá trị là số nguyên: A=3n42n.


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

1. D

2. C

3. B

4. A

Câu 1

Phương pháp:

Cứ qua 2 điểm ta vẽ 1 đường thẳng nên với n điểm không thẳng hàng có tất cả: n.(n1)2 (đường thẳng)

Cách giải:

Qua 6 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng ta vẽ được: 6.52=15 (đường thẳng)

Chọn D.

Câu 2

Phương pháp:

Hai tia Ox, Oy phân biệt tạo thành góc xOy.

Cách giải:

Góc đã cho được kí hiệu là xAy.

Chọn C.

Câu 3

Phương pháp:

Sau khi được giảm 20%, số tiền phải trả bằng 80% số tiền ban đầu. Ta lấy số hết Hòa đã trả chia 80%.

Cách giải:

Số tiền Hòa phải trả là: 500:10020100=625(nghìn đồng)

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt i chấm khi tung xúc xắc nhiều lần là: Số lần xuất hiện mặt i chấm : Tổng số lần tung xúc xắc.

Cách giải:

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt hai chấm khi tung xúc xắc nhiều lần là:  713.

Chọn A.

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp

a) Nhóm các số hạng có cùng mẫu số, rồi thực hiện cộng trừ các phân số có cùng mẫu số.

b) Tách hỗn số thành hai phần: phần nguyên và phần phân số, rồi cộng phần nguyên với nhau, cộng phần phân số với nhau.

Chú ý: Muốn cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng (trừ) tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Cách giải:

a)3117+513+8131417=(31171417)+(513+813)=1717+1313=1+(1)=0

b)7511(237+3511)=7+511(2+37+3+511)=7+5112337511=(723)+(511511)37=2+037=117

 

Bài 2

Phương pháp

Áp dụng các kiến thức:

- Sử dụng các công thức lũy thừa và quy tắc bỏ ngoặc để tìm x

- Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu x.

- Đặt điều kiện để các phân số có nghĩa, tìm x.

Chú ý sau khi tìm được x cần đối chiếu với điều kiện rồi kết luận x

Cách giải:

a) 13x+25(x1)=0

    13x+25x25=0(13+25)x=251115x=25

          x=25:1115

       x=251511x=611

Vậy x=611

b) 3.(3x12)3+19=0

    3.(3x12)3=19(3x12)3=19:3(3x12)3=127=(13)

3x12=133

3x=13+123x=26+363x=16x=118

Vậy x=118

c) 12,3:x4,5:x=15

(12,34,5):x=157,8:x=15x=7,8:15x=0,52

Vậy x=0,52

d) 3x5x=(35)2

Điều kiện: 5x0x5.

3x5x=925(3x).25=9.(5x)7525x=459x25x+9x=457516x=30x=3016=158

Vậy x=158

Bài 3

Phương pháp:

a) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm mn của số b cho trước, ta tính b.mn(m,nN,n0).

b) Áp dụng quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số : Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ab, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : a.100b%.

Cách giải:

a) Lớp học đó có số học sinh trung bình là :      

                  50.310=15 (học sinh)

Lớp đó có số học sinh giỏi và khá là :           

                  5015=35 (học sinh)

Lớp đó có số học sinh khá là :                       

                  35.40%=14 (học sinh)

Lớp đó có số học sinh giỏi là :                       

                  3514=21 (học sinh)

b) Tỉ số phần trăm của học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp là:

                  21:50.100%=42%

Bài 4

Phương pháp

a) Chứng minh K nằm giữa A và Q và suy ra AK + KQ = AQ.

b) Chứng minh A nằm giữa C và K. Tính CK = AC + AK.

Chỉ ra A nằm giữa C, K và AC = AK. Từ đó suy ra A là trung điểm của CK.

c) Tính BA.

Chứng minh A nằm giữa B và K. Tính BK = BA + AK.

So sánh BK và AQ.

Cách giải:

 

 a) Vì AK < AQ (3cm < 4cm) nên K nằm giữa A và Q.

=> AK + KQ = AQ

=> 3 + KQ = 4

=> KQ = 4 – 3

=> KQ = 1 (cm)

b) Vì C và K nằm trên hai tia đối An và Am nên A nằm giữa C và K.

=> CK = AC + AK

=> CK = 3 + 3

=> CK = 6 (cm)

Ta có: A nằm giữa C và K.

           AC = AK = 3cm.

=> A là trung điểm của CK.

c) Vì B là trung điểm của AC nên BA = AC : 2 = 3 : 2 = 1,5 (cm).

Vì B, K nằm trên hai tia đối nhau An và Am nên A nằm giữa B và K.

=> BK = BA + AK

=> BK = 1,5 + 3

=> BK = 4,5 (cm)

Mà AQ = 4 (cm)

=> BK > AQ.

Bài 5

Phương pháp

Phân tích A=a+b2n, với a,bZ.

Để AZ thì 2nU(b).

Cách giải:

A=3n42n=3n6+2n+2=3n6n+2+2n+2=3(n+2)n+2+2n+2=3+2n+2

Để A nhận giá trị nguyên thì 3+2n+2Z2n+2Zn+2{±1;±2}

Ta có bảng giá trị sau:

n+2

1

-1

2

-2

n

1 (TM)

3 (TM)

0 (TM)

4 (TM)

 

Vậy n{1;3;0;4}.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về dầu hạt lanh

Giới thiệu về thịt gà, loại thực phẩm được sản xuất từ đâu và sử dụng trong ẩm thực. Thịt gà chứa nhiều chất dinh dưỡng và ít chất béo, là lựa chọn ăn uống lành mạnh. Có nhiều loại thịt gà khác nhau và có thể chế biến thành nhiều món ăn ngon. Thịt gà cũng được sử dụng để làm các sản phẩm chế biến. Việc hiểu về thịt gà và cách sử dụng nó trong ẩm thực là rất quan trọng để tận hưởng những món ăn ngon và cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể.

Khái niệm về sữa không béo

Khái niệm về Cholesterol

Giới thiệu về đường trong máu và vai trò của nó trong cơ thể con người. Cấu tạo của hệ thống đường trong máu gồm mạch máu, tế bào máu và chất lỏng máu. Các loại đường trong máu bao gồm động mạch, tĩnh mạch và các mạch nhỏ. Chức năng của hệ thống đường trong máu là vận chuyển chất dinh dưỡng và khí oxy, loại bỏ chất thải và duy trì cân bằng nước và chất điện giải trong cơ thể. Rối loạn đường trong máu bao gồm tăng huyết áp, đột quỵ và bệnh tim mạch.

Khái niệm về chống oxy hóa

Khái niệm về bệnh tim mạch

Khái niệm về sức khỏe toàn diện

Vận chuyển oxy trong cơ thể

Khái niệm về Sống được 120 ngày

Xem thêm...
×