Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành có công thức chung: S + had Ved/P2. Được sử dụng: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau, Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ, Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by = before, after,

1. Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành

Dạng khẳng định

Dạng phủ định

Dạng nghi vấn

S + had + Ved/P2

S + had not + Ved/P2

(had not = hadn’t)

(Wh-word) Had + S + Ved/P2?

Julia had finished the report by the time the meeting started.

(Julia đã hoàn thành xong bản báo cáo vào lúc mà cuộc họp bắt đầu.)

Julia hadn’t finished the report by the time the meeting started.

(Julia đã không hoàn thành bản bản báo cáo vào lúc mà cuộc họp bắt đầu.)

Had Julia finished the report by the time the meeting started?

(Julia có hoàn thành bản báo cáo vào lúc cuộc họp bắt đầu không?)

2. Cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thành

Cách dùng

Ví dụ

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

I met them after they had divorced each other.

(Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)

Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

We had had dinner when Teddy arrived.

(Khi Teddy đến chúng tôi đã ăn tối xong.)

 

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.

Jessica had lost five kilos and could join the beauty contest.

(Jessica đã giảm 5 kg và có thể tham gia thi hoa hậu.)

Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by = before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than    

Yesterday, I went to the park after I had finished my work.

(Hôm qua, tôi ra công viên chơi khi tôi đã làm xong bài công việc.)

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều giả định không có thực trong quá khứ

If I had known the result, I would have worked harder.

(Nếu tôi biết trước kết quả thì tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành

- until then (cho tới khi), by the time (bằng với lúc), prior to that time, before (trước khi), after (sau khi), as soon as (ngay sau khi), by (bằng khoảng thời gian),

Ví dụ:

By the time Ken met Wendy, she had worked in ELE company for two years.

(Lúc mà Ken gặp Wendy thì cô ấy đã làm việc ở công ty ELE được 2 năm rồi.)

- by the end of + time in the past … (bằng khoảng + thời gian nào đó ở quá khứ)

Ví dụ:

By the end of last year, her parents had already left.

(Trước cuối năm ngoái, bố mẹ cô ấy đã rời đi rồi.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tổng quan về bệnh phổi, nguyên nhân và tác động lên cơ thể. Viêm phổi, hen suyễn và các loại bệnh phổi phổ biến. Các nguyên nhân môi trường và di truyền. Biện pháp phòng ngừa và điều trị bệnh phổi.

Khái niệm và vai trò của phương pháp giải quyết vấn đề trong quá trình nghiên cứu và giáo dục

Khái niệm về khói thuốc - Thành phần và tác động tới sức khỏe. Các loại khói thuốc - Thuốc lá, thuốc lá điện tử, shisha và loại khác. Tác hại của khói thuốc - Hệ hô hấp, tim mạch và ung thư. Cách ngăn ngừa và bỏ thuốc - Chương trình hỗ trợ và phương pháp giảm dần.

Giảm thiểu ô nhiễm môi trường: Giải pháp giảm thiểu khí thải, xử lý nước thải và khai thác tài nguyên bền vững. Sử dụng năng lượng tái tạo, tăng hiệu quả năng lượng và sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, tách cách nước mưa và nước thải, và sử dụng thiết bị tiết kiệm nước. Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, tái chế vật liệu và sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc bền vững để giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Khái niệm về bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

Khái niệm về khó nuốt

Tránh tiếp xúc với người hút thuốc giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến thuốc lá như bệnh phổi mãn tính, ung thư, bệnh tim mạch và bệnh hô hấp. Đồng thời, cách này cũng tăng cường sức khỏe tổng thể bằng cách cải thiện chức năng hô hấp, hệ miễn dịch và tinh thần. Việc tránh tiếp xúc với khói thuốc lá là một biện pháp quan trọng để bảo vệ sức khỏe và duy trì cơ thể và tinh thần trong trạng thái tốt.

Nguyên nhân gây ô nhiễm và tác hại của ô nhiễm đến sức khỏe con người, động vật và môi trường. Cách tránh ô nhiễm trong gia đình và xã hội.

Sạch sẽ nhà cửa: Khái niệm, tầm quan trọng và lợi ích. Các bước để giữ gìn sạch sẽ nhà cửa. Các sản phẩm vệ sinh nhà cửa. Phân loại rác thải và cách xử lý.

Khái niệm về Thông gió và vai trò của nó trong kiến trúc và xây dựng. Cơ chế hoạt động và tác động của gió đến hệ thống thông gió. Loại hình Thông gió tự nhiên và Thông gió cơ khí. Thiết kế hệ thống Thông gió hiệu quả, bao gồm mật độ lỗ thông gió, hướng thổi gió và kích thước cửa gió.

Xem thêm...
×