Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 8 Welcome back

1 a) Complete the table with the words from the list. b) Write the adjectives to match their descriptions. c) Use the words/phrases in Exercises 1a and 1b to talk about your friends and family members. 2 a) Complete the table with the words from the list. b) What foods and drinks do you like? Tell your partner.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1 - a

1 a) Complete the table with the words from the list.

(Hoàn thành bảng với các từ trong danh sách.)

young

tall

black

mid-twenties

short (2)

slim

curly 

old

blue

chubby

brown

straight

long

of medium height

blond


Bài 1 - b

b) Write the adjectives to match their descriptions.

(Viết các tính từ để phù hợp với mô tả của các từ đó.)

popular

cheerful

generous

energetic

selfish

honest

bossy

impatient

talkative

1                      : talks a lot

2                      : smiles a lot

3                      : hates waiting for things

4                      : like telling people what to do

5                      : likes giving people things

6                      : lots of people like him/her

7                      : only cares about himself/herself

8                      : always tell the truth

9                      : does a lot of things


Bài 1 - c

c) Use the words/phrases in Exercises 1a and 1b to talk about your friends and family members.

(Sử dụng các từ/cụm từ trong Bài tập 1a và 1b để nói về bạn bè và các thành viên trong gia đình của em.)


Bài 2 - a

Foods & Drinks (Đồ ăn và thức uống)

2 a) Complete the table with the words from the list.

(Hoàn thành bảng với các từ trong danh sách.)

orange

steak

pasta

cabbage

rice

chicken

egg

milk

fish

cereal

grapes

bread

biscuits

butter

 


Bài 2 - b

b) What foods and drinks do you like? Tell your partner.

(Em thích những món ăn và đồ uống nào? Nói với bạn cặp của em.)


Bài 3 - a

Festival activities

(Hoạt động lễ hội)

3 a) Fill in each gap with the correct word from the list.

(Điền vào mỗi chỗ trống với từ đúng trong danh sách.)

        eat                 wear                  play                  listen                watch                paint


Bài 3 - b

b) Use the phrases in Exercise 3a to describe what you like doing at a festival.

(Sử dụng các cụm từ trong Bài tập 3a để mô tả những gì bạn thích làm tại một lễ hội.)


Bài 4 - a

Places in town

(Những địa điểm trong thị trấn)

4 a) Match the places (1-8) to what people can say there (a-h).

(Nối các địa điểm (1-8) với những nơi mọi người có thể nói tới (a-h).)

1. library

2. post office

3. supermarket

4. clothes shop

5. school

6. hospital

7. baker’s

8. toy shop

a. Open your books on page 34, please.

b. I’d like some butter. Where can I find it?

c. I'd like to send this letter to France, please.

d. How long can I borrow this book for?

e. Have you got this T-shirt in a medium?

f. Can I see that doll, please?

g. I’d like a loaf of bread, please.

h. Where's the emergency room?


Bài 4 - b

b)  Say other sentences you can say in the places in Exercise 4a. Then, your partner guesses where you are.

(Nói những câu khác mà em có thể nói tới với những địa điểm trong Bài tập 4a. Sau đó, bạn cặp của em đoán em đang ở đâu.)


Bài 5 - a

Prepositions of place (Giới từ chỉ địa điểm)

5 a) Look at the picture. Fill in each gap with the correct preposition.

(Nhìn vào bức tranh. Điền vào mỗi chỗ trống với giới từ đúng.)

 

1. Paul's house is                       the school and the toy shop.

2. The supermarket is                           the park.

3. The library is                         the museum.

4. The post office is                              the hospital

5. The school is                         Paul's house.


Bài 5 - b

b) Ask and answer about the places in the picture in Exercise 5a.

(Hỏi và trả lời về các địa điểm trong hình ở Bài tập 5a.)

A: Where’s the library?

B: It's ____________.


Bài 6

Prepositions of time (Giới từ chỉ thời gian)

6. Fill in each gap with in, on or at.

(Điền vào chỗ trống với in, on, at.)

1. He gets up                 10:00 on Sundays.

2. This toy shop opened            2013.

3. Helen usually goes shopping            Fridays.

4. Brian usually watches TV online                 the evening.

5. She goes to bed at 10 o'clock            night.

6. We often go skiing                winter.

7. They have football practice              Tuesday afternoons

8. My sister's birthday is                       New Year's Day.


Bài 7

Subject/Object personal pronouns — Possessive adjectives - Possessive pronouns

(Đại từ nhân xưng chủ ngữ/tân ngữ —Tính từ sở hữu - Đại từ sở hữu)

7. Fill in each gap with the correct subject/object personal pronoun or possessive adjective/pronoun.

(Điền vào mỗi chỗ trống với đại từ nhân xưng chủ ngữ/tân ngữ hoặc tính từ/đại từ sở hữu thích hợp.)

Hi bloggers!

1)                     names Tonia. 2)                      am eighteen years old. Here is a picture of 3)                        with two friends of 4)                                 . 5)                    names are Oliva and Isabell. Oliva has got straight bond hair and 6)                    is very cheerful. Isabella has got curly brown hair and 7)                 is talkative. 8)                         both love listening to music and reading books. Tell 9)                     about 10)                     friends!


Bài 8 - a

Yes/ No questions - Wh- questions

(Câu hỏi Yes/ No - Câu hỏi với Wh)

8 a) Read the text and answer the questions.

(Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.)

This is my penfriend, James. He is fourteen years old and he lives in London. James likes playing football. His favourite footbaler is Cristiano Ronaldo. James plays football after school. He also goes to the cinema twice a month. He hates going shopping because it is crowded at the mall.

(Đây là bạn qua thư của tớ, James. Cậu ấy mười bốn tuổi và cậu ấy sống ở London. James thích chơi bóng đá. Cầu thủ bóng đá yêu thích của cậu ấy là Cristiano Ronaldo. James chơi bóng đá sau giờ học. Cậu ấy cũng đi xem phim hai lần một tháng. Cậu ấy ghét đi mua sắm vì ở trung tâm thương mại rất đông đúc.)

1. Is James thirteen years old?                          

2. Is he from London?

3. Does he like football?                                      

4. Does he go to the cinema every week?


Bài 8 - b

b) Form Wh- questions for the underlined parts in the text.

(Đặt các câu hỏi cho những từ gạch chân trong đoạn văn.)


Bài 8 - c

c) Make Yes-No questions and Wh- questions about your partner, then ask and answer about him/her.

(Đặt câu hỏi Có-Không và câu hỏi nghi vấn về bạn của bạn, sau đó hỏi và trả lời về bạn ấy.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đáp án chính xác - Tầm quan trọng và cách xác định đáp án trong bài kiểm tra. Phân loại đáp án và các phương pháp xử lý khi không biết đáp án chính xác.

Khái niệm về tỉ lệ và các loại tỉ lệ phổ biến trong toán học

Khái niệm về tích

Khái niệm về chia và vai trò của nó trong toán học

Khái niệm về đại lượng, định nghĩa và phân loại các loại đại lượng. Đơn vị đo và phép đo đại lượng. Phép tính cơ bản với đại lượng. Đại lượng trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, hóa học, toán học, kinh tế.

Khái niệm về quãng đường, định nghĩa và đơn vị đo lường. Quãng đường là khoảng cách mà vật thể đã di chuyển từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối cùng. Đơn vị đo lường thông thường là mét, nhưng cũng có thể sử dụng kilômét, centimét hoặc mile. Cách tính quãng đường là lấy hiệu của vị trí cuối cùng và vị trí ban đầu của vật thể và áp dụng công thức tính khoảng cách trong không gian. Hiểu về quãng đường sẽ giúp hiểu rõ hơn về vận tốc, thời gian và gia tốc trong lĩnh vực vật lý. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian là phương pháp thông dụng để xác định khoảng cách mà một vật di chuyển trong một thời gian nhất định. Quãng đường đi thẳng và quãng đường cong là hai loại quãng đường di chuyển quan trọng trong học về quãng đường. Quãng đường đi thẳng là đường di chuyển không có sự thay đổi hướng, có thể được biểu diễn bằng một đoạn thẳng hoặc một đường thẳng trên đồ thị. Trong khi đó, quãng đường cong là đường di chuyển có sự thay đổi hướng, có thể có các hình dạng khác nhau như hình cong, hình cung, hình xoắn, v.v. Áp dụng khái niệm quãng đường và đường cong để giải thích chuyển động của vật trong vật lý. Chuyển động vật lý là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian và có ba loại chuyển động chính là thẳng, cong và ngẫu nhiên.

Khái niệm về tình huống di chuyển

Khái niệm về học sinh - Định nghĩa và vai trò của học sinh trong hệ thống giáo dục. Quyền và nghĩa vụ của học sinh. Kỹ năng học tập của học sinh: đọc hiểu, viết, tính toán, tư duy và giải quyết vấn đề. Sức khỏe và rèn luyện thể chất cho học sinh - Lợi ích của việc rèn luyện thể chất, các hoạt động thể dục phù hợp cho học sinh.

Khái niệm về áp dụng kiến thức

Khái niệm về bài toán vật lý và vai trò của nó trong giải quyết các vấn đề vật lý

Xem thêm...
×