Đề thi học kì 2 Sinh 10 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 9
Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 10 Tổng hợp 10 đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức có đáp án Đề cương ôn tập học kì 2 Sinh 10 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 11 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 12 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 13 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 8 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 6 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 5 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 4 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 3 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 2 Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 1Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 9
Hiện nay trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ
Đề bài
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Hiện nay trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ
A. 50% B. 70% C. 80% D. 90%
Câu 2: Trong các sinh vật sau đây: Nấm men, tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lactic, nấm mốc có bao nhiêu sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu cho vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía sống là:
A. Ánh sáng và chất hữu cơ B. Ánh sáng và CO2
C. Chất hữu cơ và CO2 D. Ánh sáng và chất vô cơ
Câu 4: Khi sản xuất phomat, người ta dùng vi khuẩn lactic nhằm mục đích gì?
A. Để phân hủy protein trong sữa thành các amino acid và làm cho sữa đông lại.
B. Để lên men đường lactose có trong sữa, tạo độ pH làm đông tụ sữa.
C. Để thủy phân k-casein trong sữa và làm cho sữa đông lại
D. Để tạo enzyme rennin, nhằm thủy phân sữa thành các thành phần dễ tiêu hóa.
Câu 5: Việc sử dụng clo hay cloramin để:
A. Khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại
B. Dùng trong y tế, thú y
C. Khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện
D. Thanh trùng nước máy, nước bể bơi, công nghiệp thực phẩm
Câu 6: Hầu hết các kháng sinh đã biết được sản xuất bởi loại vi sinh vật nào sau đây?
A. Nấm B. Vi khuẩn Gram dương
C. Xạ khuẩn D. Vi khuẩn Gram âm
Câu 7: Diễn biến của kì nào trong giảm phân giống với diễn biến của kì giữa của nguyên phân?
A. Kì giữa II B. Kì sau II C. Kì giữa I D. Kì đầu I
Câu 8: Thời gian thế hệ ở vi sinh vật là:
A. Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia
B. Thời gian từ khi tế bào sinh ra đến khi tế bào chết đi.
C. Thời gian thế hệ thay đổi tùy theo vi sinh vật
D. Thời gian tế bào sinh trưởng đến lúc phân chia
Câu 9: Phân tích nucleic acid của một virus thấy tỉ lệ các loại nucleotide như sau: A = 20%; X = 20%; T = 25%. Nucleic acid này là:
A. DNA mạch đơn B. DNA mạch kép
C. RNA mạch đơn D. RNA mạch kép
Câu 10: Trong các pha sinh trưởng của nuôi cấy không liên tục, pha nào có tốc độ sinh trưởng lớn nhất?
A. Pha tiềm phát B. Pha lũy thừa
C. Pha cân bằng D. Pha suy vong
Câu 11: Một tế bào của loài lúa nước (2n = 24) khi đang ở kì giữa I của giảm phân sẽ mang bao nhiêu cromatit:
A. 36 B. 12 C. 48 D. 12
Câu 12: Trong quá trình làm tương, người ta sử dụng loại vi sinh vật nào?
A. Vi khuẩn lactic B. Nấm men
C. Nấm mốc hoa cau D. Vi khuẩn lam
Câu 13: Nấm đơn bào có hình thức dinh dưỡng giống với vi khuẩn nào dưới đây?
A. Vi khuẩn lactic B. Vi khuẩn lam
C. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
Câu 14: Virus nào dưới đây có vật chất di truyền là RNA?
A. HIV B. Virus đậu mùa C. Virus viêm gan B D. Virus hecpet
Câu 15: Một số chất hữu cơ cần thiết mà vi sinh vật không có khả năng tự tổng hợp được từ các chất vô cơ gọi là:
A. Vi sinh vật nguyên dưỡng B. Nhân tố sinh trưởng
C. Vi sinh vật khuyết dưỡng D. Chất dinh dưỡng
Câu 16: Dựa vào độ pH của môi trường sống, vi sinh vật được chia thành mấy nhóm?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 17: Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào sau đây?
A. Giữa pha lũy thừa B. Cuối pha cân bằng
C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng D. Đầu pha suy vong
Câu 18: Nấm men rượu có hình thức sinh sản vô tính như thế nào?
A. Phân đôi B. Nảy chồi C. Hình thành bào tử D. Trực phân
Câu 19: Nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng trong
A. sản xuất thuốc kháng sinh và các loại thực phẩm
B. sản xuất đồ uống có cồn, bánh mì
C. sản xuất sữa chua, dưa chua
D. bảo quản sản phẩm nông nghiệp và cải tiến các loại phân bón vi sinh
Câu 20: Có 6 tế bào sinh trứng ở một loài động vật tiến hành giảm phân. Hỏi sau giảm phân có bao nhiêu tế bào trứng được tạo thành?
A. 6 B. 24 C. 12 D. 18
Câu 21: Loại thực phẩm nào dưới đây được tạo ra nhờ quá trình lên men lactic?
A. Thịt xông khói B. Dưa chua C. Xúc xích D. Giò lụa
Câu 22: Mục đích của việc ủ chua thức ăn cho vật nuôi là gì?
A. Phân hủy cellulose trong thức ăn thành đường.
B. Tăng hàm lượng protein, lipid cho thức ăn.
C. Lên men lactic để thức ăn được bảo quản lâu hơn.
D. Tăng hệ vi sinh vật kháng khuẩn cho vật nuôi.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo của virus?
A. Capsid được cấu tạo từ các đơn vị protein và capsome.
B. Capsid là thuật ngữ chỉ vỏ protein của virus.
C. Virus trần là virus không có vỏ capsid.
D. Virus gồm hai thành phần cơ bản là lõi (nucleic acid) và vỏ capsid.
Câu 24: Trong nuôi cấy không liên tục, ở pha nào dưới đây không có tế bào sinh ra, cũng không có tế bào chết đi?
A. Pha lũy thừa B. Pha tiềm phát
C. Pha suy vong D. Pha cân bằng
Câu 25: Đặc điểm có ở vi sinh vật hóa dị dưỡng mà không có ở vi sinh vật hóa tự dưỡng?
A. Nguồn năng lượng là ánh sáng B. Nguồn carbon là chất hữu cơ
C. Nguồn carbon là CO2 D. Nguồn năng lượng là chất vô cơ
Câu 26: Mối quan hệ giữa virus với tế bào chủ là:
A. Hoại sinh B. Cộng sinh
C. Kí sinh không bắt buộc D. Kí sinh nội bào bắt buộc
Câu 27: Khi cho penicillin là chất ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn vào môi trường nuôi cấy thì pha nào sẽ không bị ảnh hưởng?
A. Pha cân bằng B. Pha lũy thừa
C. Pha suy vong D. Pha tiềm phát
Câu 28: Giả sử trong một quần thể vi khuẩn bao đầu có 3 tế bào, thời gian của một thế hệ là 20 phút thì số lượng tế bào sau 100 phút là:
A. 64 B. 102 C. 72 D. 96
B. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu một số thành tựu về ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học. Cho biết cơ sở khoa học, quy trình công nghệ của các ứng dụng đó.
Câu 2 (1 điểm): Biến thể của virus là gì? Vì sao virus có nhiều biến thể?
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Hiện nay trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ A. 50% B. 70% C. 80% D. 90% |
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365