Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Voi Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 6

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - 2,064; - 2,604; - 2,406; - 2,046.

     A. - 2,604; - 2,406; - 2,064; - 2,046                             B. - 2,604; - 2,064; - 2,406; - 2,046

     C. - 2,046; - 2,064; - 2,406; - 2,604                             D. - 2,604; - 2,406; - 2,046; - 2,064

Câu 2. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng kích thước, khối lượng như nhau. Mỗi lần Hà lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng đó và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Bạn Hà lấy 15 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu vàng thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng bằng bao nhiêu?

     A. 1313               B. 1414               C. 2525               D. 1515

Câu 3. 2525 của x bằng 20. Giá trị của x là:

     A. 50                                  B. 8                                    C. 10                                  D. 5

Câu 4. Kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc bẹt tại thời điểm:

     A. 12 giờ                           B. 6 giờ 30 phút                C. 15 giờ                           D. 6 giờ

Phần II. Tự luận (8 điểm):

 

Bài 1 (2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể)

a) 16+5316+53

b) (2022,19+152,3)(2022,197,7)(2022,19+152,3)(2022,197,7)

c) 79.311+711:98+57979.311+711:98+579

Bài 2 (2,0 điểm) Tìm x biết:

a) x12=23x12=23

b) 23:x=1,412523:x=1,4125

c) (1323x)2+59=20220(1323x)2+59=20220

Bài 3 (1,5 điểm) Lớp 6A có 48 học sinh gồm ba loại giỏi, khá và trung bình, trong đó số học sinh giỏi chiếm 25% số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng 113113, số học sinh giỏi, còn lại là học sinh trung bình.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A?

b) Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh trung bình với số học sinh cả lớp? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Bài 4 (2,0 điểm) Cho đường thẳng xy. Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Vẽ điểm A thuộc tia Ox sao cho OA = 4cm, điểm B thuộc tia Oy sao cho OB = 2cm.

a) Viết các trường hợp hai tia đối nhau gốc A, hai tia trùng nhau gốc B.

b) Tính AB.

c) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OA. Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng IB không? Vì sao?

Bài 5 (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên n để phân số B=10n34n10B=10n34n10 đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

1. A

2. A

3. A

4. D

Câu 1

Phương pháp:

So sánh và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Cách giải:

Các số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: - 2,604; - 2,406; - 2,064; - 2,046

Chọn A.

Câu 2

Phương pháp:

Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng = Số lần xuất hiện màu vàng : Số lần thử

Cách giải:

Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là: 515=13515=13

Chọn A.

Câu 3

Phương pháp:

Lấy giá trị chia cho phân số tương ứng.

Cách giải:

25.x=20x=20:25x=50

Chọn A.

Câu 4

Phương pháp:

Kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc bẹt tại thời điểm 6 giờ.

Cách giải:

Kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc bẹt tại thời điểm 6 giờ.

Chọn D.

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp

a) Thực hiện phép cộng hai phân số.

b) Nhóm thích hợp.

c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Cách giải:

a) 16+53=16+106=96=32

b)

(2022,19+152,3)(2022,197,7)=2022,19+152,32022,19+7,7=(2022,192022,19)+(152,3+7,7)=0+160=160

c)

79.311+711:98+579=79.311+711.89+579=79.311+79.811+579=79.(311+811)+5+79=79+79+5=0+5=5

Bài 2

Phương pháp:

Chuyển vế và đổi dấu để tìm x.

Cách giải:

a)

x12=23x=23+12x=16

b)

23:x=1,412523:x=7512523:x=1x=23:(1)x=23

c)

(1323x)2+59=20220(1323x)2+59=1(1323x)2=159(1323x)2=49(1323x)2=(23)2

TH1:

1323x=2323x=132323x=13x=13:23x=12

TH2:

1323x=2323x=132323x=1x=1:23x=32

 

Bài 3

Phương pháp:

a) Lần lượt tính số học sinh giỏi, số học sinh khá và số học sinh trung bình.

b) Tỉ số phần trăm học sinh trung bình = Số học sinh trung bình : Số học sinh cả lớp × 100 (%)

Cách giải:

a) Số học sinh giỏi của lớp 6A là: 48.25100=12 (học sinh)

Số học sinh khá của lớp 6A là: 12.113=12.43=16 (học sinh)

Số học sinh trung bình của lớp 6A là: 481216=20 (học sinh)

b) Tỉ số phần trăm giữa số học sinh trung bình với số học sinh cả lớp là: 2048.100%41,67%

Bài 4

Phương pháp:

Sử dụng tính chất điểm nằm giữa, trung điểm của đoạn thẳng.

Cách giải:

a) Hai tia đối nhau gốc A là: Ax và Ay

    Hai tia trùng nhau gốc B là: BO và Bx

b) Vì O nằm giữa A và B nên ta có: AB=OA+AB=4+2=6(cm)

c) Vì I là trung điểm của OA nên OI=12OA=12.4=2(cm)

    Điểm O nằm giữa I và B, OI=OB=2cm nên O là trung điểm của đoạn thẳng IB.

Bài 5

Phương pháp:

Biến đổi B=10n32(2n5)=52+112n5.

B đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi 2n5>0 và đạt giá trị nhỏ nhất

Từ đó suy ra n và giá trị lớn nhất của B.

Cách giải:

Ta có: B=10n32(2n5)=10n25+222(2n5)=5(2n5)+222(2n5)=52+112n5

B đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi 112n5 đạt giá trị lớn nhất.

112n5 đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi 2n5>0 và đạt giá trị nhỏ nhất

Suy ra: 2n5=1.

               2n=6n=3

Khi đó: B=52+11=272

Vậy n=3 thì B đạt giá trị lớn nhất là 272.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về cấu trúc của chất rắn - định nghĩa, sự khác biệt và quan trọng. Các loại cấu trúc tinh thể và mạng không tinh thể của chất rắn, tính chất của từng loại. Phương pháp xác định cấu trúc tinh thể - ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp.

Quy luật bảo toàn năng lượng và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày

Địa chất học: Giới thiệu, phân nhánh và ý nghĩa trong cuộc sống

Cấu trúc của hạt nhân, thành phần cơ bản và tính chất của chúng, lực hạt nhân mạnh và yếu, các loại phản ứng hạt nhân và ứng dụng của vật lý hạt nhân - Vật lý hạt nhân trong công nghiệp, y học và năng lượng hạt nhân.

Phân tử sinh học và vai trò của chúng trong cơ thể con người và các sinh vật

Khái niệm về hóa học vô cơ - các đối tượng và tính chất của chúng

Khái niệm về nguyên tử và cấu trúc của nó trong vật lý và hóa học

Khái niệm về cấu trúc tinh thể - Tổng quan về các loại cấu trúc và tinh thể, đơn vị tinh thể, và các tính chất và ứng dụng của chúng.

Sự phân rã phóng xạ và tầm quan trọng của việc hiểu biết về nó - Alpha, beta, gamma và neutron: Liệt kê các loại phóng xạ - Quá trình phân rã phóng xạ và cách mà nó tác động đến nguyên tử - Tốc độ phân rã phóng xạ và cách đo lường nó - Đánh giá tác động của phóng xạ đến con người và môi trường - Tìm hiểu về các ứng dụng của phóng xạ trong ngành y tế, năng lượng hạt nhân và khoa học vật liệu - Bảo vệ chống phóng xạ: Giới thiệu các biện pháp bảo vệ chống phóng xạ để bảo vệ sức khỏe của con người và môi trường.

Cơ học lượng tử, phương trình Schrödinger và tương tác ánh sáng vật chất trong cơ học lượng tử".

Xem thêm...
×