Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung SGK toán lớp 4 Chân trời sáng tạo


Toán lớp 4 trang 28 - Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 29 - Bài 12: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 30 - Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng - SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 33 - Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 35 - Bài 15: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 37 - Bài 16: Dãy số liệu - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 39 - Bài 17: Biểu đồ cột - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 43 - Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 45 - Bài 19: Tìm số trung bình cộng - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 48 - Bài 20: Đề-xi-mét vuông - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Mét vuông - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 52 - Bài 22: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 26 - Bài 10: Biểu thức có chứa chữ - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 25 - Bài 9: Ôn tập biểu thức số - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 23 - Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 21 - Bài 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo) - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 19 - Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 17 - Bài 5: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo SGK Toán 4 trang 13 - Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 28 - Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) - SGK Chân trời sáng tạo

Tìm giá trị của biểu thức 3 x a + b nếu: a) a = 8 và b = 15 Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo)....

Cuộn nhanh đến câu

Thực hành - Câu 1

Tìm giá trị của biểu thức 3 x a + b nếu:

a) a = 8 và b = 15

b) a = 1 và b = 97


Luyện tập - Câu 1

Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).

Gọi S là diện tích của hình chữ nhật.

Công thức tính diện tích hình chữ nhật là: S = a x b

Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.


Luyện tập - Câu 2

Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).

Gọi P là chu vi của hình chữ nhật.

Công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = (a + b) x 2

Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây:


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Không thẩm mỹ và các yếu tố ảnh hưởng đến sự thẩm mỹ của vật thể, cách xác định và giải pháp khắc phục không thẩm mỹ.

Khái niệm thiết kế sản phẩm, định nghĩa và vai trò của nó trong quá trình sản xuất. Thiết kế sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc định hình hình dạng, chức năng và đặc tính của sản phẩm. Vai trò của thiết kế sản phẩm không chỉ đảm bảo tính cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường, mà còn đảm bảo tính hợp lý và tiện ích của sản phẩm. Các bước trong quá trình thiết kế sản phẩm bao gồm phân tích nhu cầu, thiết kế concept và thiết kế chi tiết. Các phương pháp thiết kế sản phẩm bao gồm thiết kế đơn giản, thiết kế ngược và thiết kế hệ thống. Công nghệ sản xuất sản phẩm bao gồm các công nghệ sản xuất, quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng. Phân tích thị trường và marketing sản phẩm là quá trình quan trọng trong thiết kế sản phẩm, giúp hiểu rõ nhu cầu thị trường và áp dụng chiến lược marketing phù hợp.

Khái niệm lựa chọn nguyên liệu

Khái niệm về sản xuất và phân phối sản phẩm

Khái niệm về tính bền đẹp của sản phẩm

Khái niệm về tính môi trường và xã hội bền vững | Tính môi trường và xã hội bền vững đóng vai trò quan trọng trong phát triển bền vững. Tính môi trường bền vững đảm bảo sự duy trì và bảo vệ môi trường tự nhiên, kết hợp với sự phát triển kinh tế và xã hội. Tính xã hội bền vững đảm bảo sự công bằng và cân đối trong phân phối tài nguyên, đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai. Tính môi trường và xã hội bền vững không thể tách rời và cần được đảm bảo và thúc đẩy đồng thời để cân đối và bền vững. Tính môi trường bền vững bao gồm nguyên tắc và phương pháp áp dụng để đảm bảo cân bằng giữa phát triển và bảo vệ môi trường. Tính xã hội bền vững bao gồm nguyên tắc và phương pháp áp dụng để đảm bảo cân bằng giữa phát triển kinh tế và xã hội. Trách nhiệm của cá nhân và tổ chức trong phát triển bền vững là tiết kiệm năng lượng, sử dụng tài nguyên tái chế và tham gia vào các hoạt động xã hội hỗ trợ phát triển bền vững.

Khái niệm vải bền đẹp và bền vững

Giảm lãng phí và ô nhiễm: Định nghĩa, vai trò và biện pháp giảm

Tiêu chuẩn lao động công bằng: định nghĩa, tầm quan trọng và các tiêu chuẩn liên quan đến lương, thời gian làm việc, an toàn lao động và chế độ bảo hiểm. Vai trò của chính phủ, tổ chức và cá nhân trong thúc đẩy áp dụng tiêu chuẩn này cũng như lợi ích của việc thúc đẩy tiêu chuẩn lao động công bằng cho lao động, doanh nghiệp và xã hội cũng được đề cập.

Khái niệm về hỗ trợ kinh tế địa phương

Xem thêm...
×