Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 3 Phonics Smart - Đề số 5

Odd one out. Read and complete. Choose the correct answer. Reorder to make correct sentences.

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

I. Odd one out.   

1.

A. swimming pool

B. read books

C. go fishing

D. take photos

2.

A. in

B. on

C. next to

D. chair

3.

A. his

B. they

C. our

D. her

4.

A. fish

B. breakfast

C. dinner

D. lunch

5.

A. classroom

B. park

C. music room

D. computer room

II. Choose the correct answer.

1. ______ are they? – They’re bees.  

A. How

B. Who

C. What

2. What a _______!

A. bike

B. new bike

C. bike new

3. My favourite _______ is tennis.

A. sport

B. food

C. behaviour

4. The sheep can’t _______.

A. flying

B. fly

C. flies

5. Stand ______, please!

A. down

B. in

C. up  

III. Read and complete.  

books          reading            sports            free           going

I like swimming in my (1) _______ time. I like (2) _______ fishing, too. I often go fishing with my Dad on Saturdays. My sister doesn’t like doing (3) _______. She likes reading (4) ________ and listening to music. Now she is (5) ________ a book in her room.

IV. Reorder to make correct sentences.  

1. strong/ help/ be/ me/ Sports

__________________________________________.

2. go/ do/ you/ How/ school/ to

__________________________________________?

3. travel/ In Thailand,/ by/ people/ tuk-tuk

__________________________________________.

-------------------THE END-------------------


Đáp án

ĐÁP ÁN

Thực hiện: Ban chuyên môn baitap365.com

I. Odd one out. cdbab

1. C

2. D

3. B

4. A

5. B

II. Choose the correct answer.  

1. C

2. B

3. A

4. B

5. C

III. Read and complete.

1. free

2. going

3. sports

4. books

5. reading

IV. Reorder to make correct sentences.  

1. Sports help me be strong.

2. How do you go to school?

3. In Thailand, people travel by tuk-tuk.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

I. Odd one out.   

(Chọn từ khác loại.)

1. A

swimming pool: bể bơi

read books: đọc sách

go fishing: đi câu cá

take photos: chụp ảnh

Giải thích: Đáp án A là danh từ, trong khi những phương án còn lại đều là các cụm động từ.

2. D

in: ở trong

on: ở trên  

next to: bên cạnh

chair (n): cái ghế

Giải thích: Đáp án D là danh từ, trong khi những phương án còn lại đều là các giới từ.

3. B

his: của anh ấy

they: họ

our: của chúng tôi  

her: của cô ấy

Giải thích: Đáp án B là đại từ chủ ngữ, trong khi những phương án còn lại đều là các tính từ sở hữu.

4.

fish (n):

breakfast (n): bữa sáng

dinner (n): bữa tối

lunch (n): bữa trưa

Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ đồ ăn, trong khi những phương án còn lại đều là các danh từ chỉ các bữa ăn trong ngày.

5. B

classroom (n): lớp học  

park (n): công viên

music room (n): phòng nhạc

computer room (n): phòng máy vi tính

Giải thích: Đáp án B là danh từ địa điểm bên ngoài trường học, trong khi những phương án còn lại đều là các danh từ chỉ các địa điểm có trong trường học.

II. Choose the correct answer.

(Chọn đáp án đúng.)

1. C

How: bằng cách nào (hỏi về cách thức)

Who: ai (hỏi về người)

What: cái gì (hỏi về sự vật, sự việc)

What are they? – They’re bees. 

(Chúng là gì vậy? Chúng là những con ong.)

2. B

Vị trí của tính từ là ở phía trước danh từ để bổ sung nghĩa cho danh từ.

What a new bike! (Một chiếc xe đạp thật là mới.)

3. A

“Tennis” là một môn thể thao nên từ cần điển phải là “sport”.

My favourite sport is tennis. (Môn thể thao yêu thích của mình là quần vợt.)

4. B

Can’t + động từ nguyên mẫu: không thể làm gì

The sheep can’t fly. (Những con cừu không thể bay.)

5. C

Stand up: đứng lên

Stand up, please! (Làm ơn hãy đứng lên!)

III. Read and complete. 

(Đọc và hoàn thành.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

I like swimming in my free time. I like going fishing, too. I often go fishing with my Dad on Saturdays. My sister doesn’t like doing sports. She likes reading books and listening to music. Now she is reading a book in her room.

Tạm dịch:

Mình thích đi bơi trong thời gian rảnh. Mình cũng thích đi câu cá nữa. Mình thường đi câu với bố vào thứ Bảy. Chị mình thì không thích chơi thể thao. Chị ấy thích đọc sách và nghe nhạc. Bây giờ chị ấy đang đọc sách ở trong phòng.

IV. Reorder to make correct sentences.  

(Sắp xếp các từ để tạo thành những câu đúng.)

1. Sports help me be strong. (Thể thao giúp mình khỏe mạnh.)

2. How do you go to school? (Bạn đi đến trường như thế nào?)

3. In Thailand, people travel by tuk-tuk. (Ở Thái Lan, người ta di chuyển bằng xe tuk-tuk.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hoảng loạn

Khái niệm về đau đớn và cách ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống. Cơ chế gây đau đớn trong cơ thể và loại đau đớn. Các phương pháp điều trị đau đớn bao gồm sử dụng thuốc giảm đau, phẫu thuật, liệu pháp vật lý và các phương pháp chữa đau tự nhiên.

Khái niệm về sợ hãi: định nghĩa, cách xác định và cảm xúc liên quan. Cơ chế sinh lý và tâm lý của sợ hãi. Loại sợ hãi phổ biến và tác động tiêu cực của nó. Cách vượt qua sợ hãi bằng hỗ trợ tâm lý, tập trung giải quyết vấn đề và tăng cường sự tự tin.

Khái niệm về hít thở nhanh

Khái niệm về tim đập nhanh và nguyên nhân gây ra. Triệu chứng và cách điều trị và phòng ngừa tim đập nhanh.

Khái niệm về cảm giác sợ hãi, định nghĩa và vai trò của nó trong sinh học và tâm lý học

Khái niệm về nói chuyện nhanh: định nghĩa và tác động của nó đến giao tiếp.

Chạy nhảy không ngừng - Mô tả, lợi ích và kỹ thuật chạy nhảy không ngừng | Chuẩn bị và lưu ý khi tập chạy nhảy

Khái niệm về động viên - ý nghĩa và tầm quan trọng trong cuộc sống. Các phương pháp động viên hiệu quả và tác động của nó đến tâm trạng, hành vi và thành tích của người được động viên. Kỹ năng động viên bao gồm lắng nghe, thể hiện sự quan tâm và tạo động lực.

Khái niệm về giải thích rõ ràng

Xem thêm...
×