Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 8 Unit 2 A Closer Look 2

1. Write the comparative forms of the adverbs in the table below. 2. Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets. 3. Complete the sentences with suitable comparative forms of the adverbs from the box. 4. Read the situations and complete the sentences using the comparative forms of the adverbs in brackets. 5. Work in pairs. Ask and answer to find out who:

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Comparative adverbs (Trạng từ so sánh hơn)

1. Write the comparative forms of the adverbs in the table below.

(Viết các dạng so sánh hơn của trạng từ trong bảng dưới đây.)

 

Adverbs

Comparative forms

long

longer

high

 

late

 

quickly

 

frequently

 

early

 

much

 

little

 


Bài 2

2. Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của trạng từ trong ngoặc.)

1. Mai dances (beautifully) _____ than Hoa does.

2. Please write (clearly) _____. I can't read it.

3. Life in the city seems to move (fast) _____ than that in the countryside.

4. If you want to get better marks, you must work much (hard) _____.

5. Today it’s raining (heavily) _____ than it was yesterday.


Bài 3

3. Complete the sentences with suitable comparative forms of the adverbs from the box.

(Hoàn thành các câu với các hình thức so sánh thích hợp của trạng từ trong hộp.)

early                soundly                       fast                  carefully                      quietly

1. After his accident last month, he is driving _____ now.

2. A horse can run _____ than a buffalo.

3. You're too loud. Can you speak a bit _____.

4. After working hard all day on the farm, we slept _____ than ever before.

5. The farmers started harvesting their crops _____ than expected.


Bài 4

4. Read the situations and complete the sentences using the comparative forms of the adverbs in brackets.

(Đọc các tình huống và hoàn thành các câu sử dụng các dạng so sánh hơn của các trạng từ trong ngoặc.)

1. The red car can run 200 km/h while the black car can run 160 km/h.

(Xe hơi màu đỏ có thể đi 200km/ giờ trong khi xe hơi đen có thể đi 160 km/h.)

The red car can run _____________________________________________. (fast)

2. Nick can jump 1.5 m high while Tom can jump only 1.3 m.

(Nick có thể nhảy cao 1.5 mét trong khi Tom chỉ có thể nhảy được 1.3 mét.)

Nick can jump _______________________________________. (high)

3. Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 90%.

(Mai và Hoa cùng làm tốt trong bài kiểm tra. Hoa đạt 80% số câu trả lời đúng và Mai đạt 90%.)

Mai did ______________________________________________. (well)

4. My dad expected the workers to arrive at 7 a.m, but they arrived at 6:30 a.m.

(Bố tôi dự tính các công nhân đến lúc 7 giờ, nhưng họ đã đến lúc 6 rưỡi.)

The workers arrived __________________________________.(early)

5. The buses run every 15 minutes. The trains run every 30 minutes.

(Mỗi 15 phút có một chuyến xe buýt. Mỗi 30 phút có một chuyến tàu hỏa.)

The buses run ________________________________________. (frequently)


Bài 5

Work in pairs. Ask and answer to find out who:

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời để tìm ra ai)

can run faster (có thể chạy nhanh hơn)

can jump higher (có thể nhảy cao hơn)

stays up later at night (thức khuya hơn)

gets up earlier in the morning (dậy sớm hơn vào buổi sáng)

Example: (Ví dụ)

A: How fast can you run?

(Cậu có thể chạy nhanh thế nào?)

B: I can run 15 kilometres an hour.

(Mình có thể chạy 15km/giờ.)

A: OK, you can run faster than me.

(Ờ, cậu chạy nhanh hơn mình đấy.)

Report your results to the class.

(Báo cáo kết quả của bạn cho cả lớp.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Đường dẫn đến thư mục đích và các lỗi thường gặp: định nghĩa, loại đường dẫn, cách sử dụng và khắc phục các lỗi như không tìm thấy đường dẫn, quyền truy cập, định dạng đường dẫn và thư mục không tồn tại.

Lệnh cp trong hệ thống Linux/Unix - Sao chép tập tin và thư mục, tùy chọn và cú pháp

Khái niệm tên tập tin và quy tắc đặt tên tập tin | Phần mở rộng tập tin thông dụng | Quản lý tập tin và thư mục

Khái niệm về tập tin nguồn - Định nghĩa và vai trò trong lập trình | Các loại tập tin nguồn phổ biến và cách sử dụng | Sử dụng tập tin nguồn .js trong lập trình web | Cấu trúc và sử dụng tập tin nguồn | Liên kết tập tin nguồn để tạo chương trình hoàn chỉnh.

Tập tin đích: định nghĩa, vai trò và cách tạo, đọc, ghi và xử lý lỗi trong lập trình (150 ký tự)

Khái niệm ghi đè tập tin và tác hại của nó. Các lệnh ghi đè tập tin trên Windows, MacOS và Linux. Cách phòng tránh ghi đè tập tin bằng sao lưu dữ liệu và sử dụng phần mềm bảo vệ. Cẩn thận khi sử dụng lệnh ghi đè tập tin.

Khái niệm về tham số i

Khái niệm về nhiều tập tin cùng lúc và tầm quan trọng của nó trong công việc. Khái niệm về nhiều tập tin cùng lúc giúp tăng năng suất làm việc và quản lý tập tin hiệu quả trên máy tính. Việc này giúp tổ chức công việc rõ ràng và tìm kiếm thông tin dễ dàng.

Giới thiệu về lệnh cat trong Linux và Unix - hiển thị nội dung file văn bản trên terminal với nhiều tùy chọn. Cú pháp đơn giản và hướng dẫn đọc và kết hợp nhiều file.

Khái niệm xem nội dung tập tin

Xem thêm...
×