Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Văn 10 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi học kì 2 Văn 10 Cánh diều đề số 7 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

Học sinh đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi phía dưới

Thuật hứng 24

Công danh đã được hợp (1) về nhàn,

Lành dữ âu chi (2) thế nghị (3) khen.

Ao cạn vớt bèo cấy muống,

Đìa thanh (4) phát cỏ ương sen.

Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc (5),

Thuyền chở yên hà (6) nặng vạy (7) then.

Bui có một lòng trung lẫn (9) hiếu,

Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen. (10)

(Thuật hứng 24 – Nguyễn Trãi, Trích Luận đề về Nguyễn Trãi, NXB Thanh niên, 2003, tr.87)

(1) Hợp: Tiếng cổ có nghĩa là đáng, nên

(2) Âu chi: Lo chi

(3) Nghị: dị nghị ở đây hiểu là chê

(4) Đìa thanh: đìa là vũng nước ngoài đồng. Thanh là trong

(5) Đầy qua nóc: đầy quá nóc nhà, nóc kho

(6) Yên hà: khói, ráng

(7) Vạy: oằn, cong. Nặng vạy then: chở nặng làm thang thuyền oằn xuống

(8) Bui: tiếng cổ, nghĩa là chỉ có

(9) Lẫn: (hoặc lễn, miễn): tiếng cổ nghĩa là với hoặc và

(10) Mài chăng khuyết… mài cũng không mòn, nhuộm cũng không đen: Ý nói lòng trung hiếu bền vững

Câu 1: Bài thơ viết theo thể thơ nào?

A. Thất ngôn bát cú

B. Thất ngôn tứ tuyệt

C. Thất ngôn bát cú Đường luật.

D. Lục bát

Câu 2: Ý nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa của câu thơ thứ nhất?

A. Hoàn cảnh hiện tại của Nguyễn Trãi thích hợp với việc về nhàn.

B. Nguyễn Trãi vẫn rất khao khát đối với việc lập công danh nhưng thời thế không cho phép, bắt buộc ông phải về nhàn.

C. Đối với Nguyễn Trãi, nếu không còn công danh thì lựa chọn tốt nhất là lui về nhàn.

D. Đối với Nguyễn Trãi, công danh chỉ là tạm bợ, thú nhàn là điều ông luôn hướng tới.

Câu 3: Phép đối được sử dụng trong những câu thơ nào?

A. Hai câu đề

B. Hai câu thực, hai câu luận

C. Hai câu luận, hai câu kết

D. Hai câu kết

Câu 4: Nhận xét: “Dường như tác giả đã thu nhận tất cả vẻ đẹp thiên nhiên vào làm tài sản riêng của mình, đúng như mơ ước “Túi thơ chứa hết mọi giang san” Phù hợp với nội dung những câu thơ nào dưới đây?

A. Hai câu đề

B. Hai câu thực

C. Hai câu luận

D. Hai câu kết

Câu 5: Hai câu thực và hai câu luận có nội dung biểu đạt là gì?

A. Nói về cuộc sống lao động bình dị và khẳng định cuộc sống tinh thần phong phú của Nguyễn Trãi khi về nhàn.

B. Nói về cuộc sống lao động vất vả nhưng đầy đủ vật chất của Nguyễn Trãi khi về nhàn.

C. Nói về cuộc sống lao động thiếu thốn trong hiện tại, đối lập với cuộc sống giàu sang ngày còn làm quan của Nguyễn Trãi.

D. Nói về những công việc lao động lặp lại nhàm chán và ước mơ của Nguyễn Trãi về một cuộc sống phóng túng.

Câu 6: “Về nhàn rồi thì việc tốt xấu đến cũng không sợ người đời khen hay chê nữa” suy nghĩ trên được thể hiện trong câu thơ nào?

A. Lành dữ âu chi thế ngợi khen.

B. Công danh đã được hợp về nhàn,

C. Mài chăng khuyết, nhuộm răng đen

D. Bui có một lòng trung liễn hiếu,

Câu 7: Ý nào sau đây đúng khi nói về nội dung của câu thơ cuối?

A. Thể hiện lòng hiếu thảo của Nguyễn Trãi đối với cha mẹ.

B. Thể hiện lòng trung thành của Nguyễn Trãi đối với vua.

C. Thể hiện tấm lòng phục tùng vua bất kể đúng sai của Nguyễn Trãi.

D. Thể hiện lòng trung với nước, hiếu với dân của Nguyễn Trãi.

Câu 8: Nêu nội dung chính của bài thơ trên. (0.5đ)

Câu 9: Nêu những yếu tố của văn học dân gian trong bài thơ. (1đ)

Câu 10: Bài thơ trên thể hiện vẻ đẹp gì trong tâm hồn của Nguyễn Trãi. (1đ)

II. VIẾT (4đ)

Bài thơ Thuật hứng 24 của Nguyễn Trãi gợi anh/chị nghĩ đến phẩm chất quan trọng nào của con người? Hãy viết bài văn bàn về ý nghĩa của phẩm chất đó

-----Hết-----

-  Học sinh không được sử dụng tài liệu.

- Giám thị không giải thích gì thêm.


Đáp án

 Phần I. ĐỌC HIỂU

Câu 1(0.5đ)

Câu 2 (0.5đ)

Câu 3(0.5đ)

Câu 4(0.5đ)

Câu 5(0.5đ)

Câu 6(0.5đ)

Câu 7(0.5đ)

C

A

B

C

A

A

D

 

Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ nào?

A. Thất ngôn bát cú

B. Thất ngôn tứ tuyệt

C. Thất ngôn bát cú Đường luật.

D. Lục bát

 Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản

Nhớ lại kiến thức về thể thơ


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tên tệp và cấu trúc tên tệp: Định nghĩa và vai trò của tên tệp trong lưu trữ dữ liệu, cấu trúc và quy tắc đặt tên tệp.

Khái niệm về ngôn ngữ và các loại ngôn ngữ, thành phần của ngôn ngữ và sự phát triển của nó trong lịch sử, tương lai của ngôn ngữ cùng với mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa được trình bày trong đoạn văn này."

Khái niệm về phiên bản và các loại phiên bản trong công nghệ thông tin. Quy trình và công cụ quản lý phiên bản trong phát triển phần mềm. Quá trình cập nhật phiên bản và lợi ích của việc cập nhật. Thiết kế phiên bản trong phát triển phần mềm và các phương pháp và kỹ thuật thiết kế phiên bản.

Khái niệm về biến đặc biệt trong lập trình và vai trò của nó. Liệt kê các loại biến đặc biệt thường gặp và cách sử dụng chúng. Hướng dẫn cách sử dụng và lưu ý khi sử dụng biến đặc biệt.

Giới thiệu về Tham số dòng lệnh và các loại tham số

Giới thiệu về kết quả trả về - Khái niệm, vai trò và cách sử dụng kết quả trả về trong lập trình. Các loại kết quả trả về và cách xử lý chúng. Lỗi thường gặp và cách tránh chúng.

Khái niệm về biến tự định nghĩa, định nghĩa và cách sử dụng trong lập trình. Biến tự định nghĩa là một khái niệm quan trọng trong lập trình, cho phép người lập trình tạo ra các biến theo ý muốn và định nghĩa chúng theo quy tắc riêng. Điều này tăng tính linh hoạt và tái sử dụng mã nguồn.

Giới thiệu về giá trị của biến và vai trò của nó trong lập trình. Các kiểu dữ liệu của biến và cách khai báo và gán giá trị cho biến. Kiểm tra giá trị của biến và phép toán trên biến. Sử dụng biến trong các câu lệnh điều kiện và vòng lặp.

Sử dụng thông tin: khái niệm, nguồn thông tin, kỹ năng và phương pháp sử dụng thông tin trong đời sống và công việc - Tìm kiếm, đánh giá, lọc và tổ chức thông tin, sử dụng thông tin để giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định, phát triển kỹ năng liên quan đến sử dụng thông tin.

Khái niệm về thực thi chương trình và quá trình xử lý chương trình. Thực thi chương trình là quá trình chạy lệnh và chỉ thị trong một chương trình máy tính để đạt mục tiêu đã định. Quá trình này đảm bảo tính đúng đắn và ổn định của chương trình. Ngoài ra, quá trình thực thi chương trình còn liên quan đến việc tối ưu hiệu suất và sử dụng tài nguyên hiệu quả. Xử lý lỗi và ngoại lệ cũng là một phần quan trọng trong quá trình này. Hiểu rõ về thực thi chương trình giúp chúng ta trở thành những lập trình viên chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Quá trình xử lý chương trình là quá trình để biên dịch hoặc thông dịch mã nguồn của chương trình thành mã máy thực thi được. Quá trình này bao gồm phân tích từ vựng, phân cú pháp, phân tích ngữ nghĩa, tạo mã trung gian, tối ưu hóa mã và dịch mã. Kết quả của quá trình này là mã máy thực thi chương trình đúng ý đồ của người lập trình. Mô tả sự tương tác giữa ngôn ngữ lập trình và chương trình, bao gồm cú pháp, cấu trúc và biên dịch. Cú pháp ngôn ngữ lập trình là tập hợp quy tắc và cú pháp để viết mã nguồn trong ngôn ngữ lập trình. Việc hiểu và sử dụng đúng cú pháp là quan trọng để viết chương trình hoạt động chính xác. Cấu trúc chương trình bao gồm khai báo, hàm main, cấu trúc điều khiển, hàm, biến và kiểu dữ liệu, lời gọi hàm và trả về. Cấu trúc chương trình giúp tạo nên một chương trình có tổ chức và dễ hiểu. Biên dịch là quá trình chuyển đổi mã nguồn sang mã máy, và biên dịch viên đóng góp quan trọng vào việc thực thi chương trình một cách chính xác và

Xem thêm...
×