Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chuột Túi Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 7 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Hình thang cân có bao nhiêu tâm đối xứng?

     A. 0                                    B. 1                                         C. 2                                        D. 3

Câu 2: Số 60,986 làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là:

     A. 61                                  B. 60                                  C. 60,9                               D. 60,99

Câu 3: Cho đoạn thẳng AB dài 50cm, đoạn thẳng MN dài 15 dm. Tính tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.

     A. 50155015      B. 15501550      C. 1313               D. 3

Câu 4: Cho hình vẽ, khẳng định nào dưới đây đúng?

 

     A. A là trung điểm của BC                                          B. F là trung điểm của BC

     C. F là trung điểm của GH                                          D. B là trung điểm của GC

Phần II. Tự luận (8 điểm):

 

Bài 1 (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

a) 621+3421621+3421                                                b) 3,5+4,6+3,5+(1,6)3,5+4,6+3,5+(1,6)                                   c) 511.1829511.829+511.1929511.1829511.829+511.1929

Bài 2 (1,5 điểm) Tìm x biết:

a) 37+x=4537+x=45                                                             b) x612=23x612=23                           c) (3x1)(12x+5)=0(3x1)(12x+5)=0

Bài 3 (1 điểm) Tung hai đồng xu cân đối 50 lần, bạn An được kết quả dưới đây, trong đó bạn quên không điền thống kê số lần cả hai đồng xu cùng xuất hiện mặt ngửa:

Sự kiện

Hai đồng ngửa

Một đồng ngửa, một đồng sấp

Hai đồng sấp

Số lần

?

26

14

a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện hai đồng xu cùng ngửa.

b) Tính số lần cả hai đồng xu cùng xuất hiện mặt ngửa, từ đó tính xác suất thực nghiệm của sự kiện hai đồng xu cùng ngửa.

Bài 4 (1,5 điểm) Mẹ mua cho An một hộp sữa tươi loại 1 lít. Ngày đầu An uống 0,25 lít, ngày tiếp theo An uống tiếp 0,3 lít.

a) Hỏi sau hai ngày An uống bao nhiêu lít sữa?

b) Tính tỉ số % lượng sữa tươi An đã uống của ngày thứ hai so với ngày thứ nhất?

Bài 5 (2 điểm) Vẽ hình theo diễn đạt sau:

- Vẽ tia Ox, lấy điểm A nằm trên tia Ox sao cho OA = 6cm.

- Vẽ điểm I là trung điểm của đoạn OA.

a) Kể tên hai tia trùng nhau gốc I và hai tia đối nhau gốc I.

b) Tính độ dài đoạn OI và IA

Bài 6 (0,5 điểm) Tìm x,yZbiết: (x1).(y+2)=11.


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

 

1. A

2. B

3. C

4. B

Câu 1

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa tâm đối xứng

Cách giải:

- Hình thang cân không có tâm đối xứng.

Chọn A.

Câu 2

Phương pháp:

So sánh chữ số hàng phần mười với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Cách giải:

Số 60,986 làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là: 61.

Chọn A.

Câu 3

Phương pháp:

Viết phân số có tử là độ dài đoạn AB, mẫu số là độ dài đoạn MN. Rút gọn phân số đó.

Chú ý: Đưa về cùng đơn vị đo.

Cách giải:

Đoạn thẳng AB dài 50cm hay 5dm.

Đoạn thẳng MN dài 15 dm.

Vậy tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN là: 515=13.

Chọn C.

Câu 4

Phương pháp:

I là trung điểm của AB nếu I nằm giữa hai điểm A, B và IA = IB.

Cách giải:

F là trung điểm của BC.

Chọn B.

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp:

a) Thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu số.

b)  Nhóm các số hạng có phần thập phân giống nhau, sau đó thực hiện tính.

c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

Cách giải:

a) 621+3421=6+3421=2821=43

b)

3,5+4,6+3,5+(1,6)=(3,5+3,5)+(4,6+(1,6))=0+3=3

c)

511.1829511.829+511.1929=511.(1829829+1929)=511.1=511

Câu 2

Phương pháp:

Thực hiện bài toán thứ tự thực hiện phép tính ngược để tìm x.

Cách giải:

a)

37+x=45x=4537x=1335

Vậy x=1335

b)

x612=23x6=23+12x6=56x=5

Vậy x=5

c) (3x1)(12x+5)=0

TH1:

3x1=0x=1x=13

TH2:

12x+5=012x=5x=5:12x=101

Vậy x=13 hoặc x=10

Câu 3

Phương pháp:

a) Xác suất thực nghiệm của sự kiện = Số lần xảy ra sự kiện : Số lần thực hiện

b) Tính số lần cả hai đồng xu cùng xuất hiện mặt ngửa, sau đó tính xác suất của sự kiện xuất hiện hai đồng ngửa.

Cách giải:

a) Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện một đồng ngửa, một đồng sấp là: 2650=1325

b) Số lần xuất hiện hai đồng ngửa là: 502614=10(lần)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện hai đồng xu cùng ngửa là: 1050=15

Câu 4

Phương pháp:

a) Tính tổng số lít sữa An uống sau hai ngày.

b) Tính tỉ số phần trăm: Lấy số thứ hai chia cho số thứ nhất rồi nhân với 100.

Cách giải:

a) Sau 2 ngày An uống số lít sữa là: 0,25+0,3=0,55(lít)

b) Tỉ số phần trăm lượng sữa tươi An đã uống ngày 1 so với ngày thứ nhất là: 0,3:0,25=1,2=120%

Câu 5

Phương pháp:

Sử dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng.

Cách giải:

a) Hai tia trùng nhau gốc I là: IA và Ix

    Hai tia đối nhau gốc I là: IA và IO

b) Vì I là trung điểm của đoạn OA nên OI=IA=12OA=12.6=3(cm)

Câu 6

Phương pháp:

Tìm hai số nguyên có tích là 11. Lần lượt xét các trường hợp của x1y+2.

Cách giải:

11=11.1=(11).(1)nên ta có bảng sau:

x1

- 11

- 1

1

11

y+2

- 1

- 11

11

1

x

- 10

0

2

12

y

- 3

- 13

9

- 1

Vậy (x;y)=(10;3); (x;y)=(0;13); (x;y)=(2;9) hoặc (x;y)=(12;1).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Vật lý học thống kê và các phương pháp phân tích dữ liệu trong nghiên cứu khoa học: Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê R và SPSS để đưa ra kết quả chính xác và đáng tin cậy.

Vật lý học điều khiển và ứng dụng trong thực tế: Phân tích, thiết kế và điều khiển tự động hệ thống vật lý để đạt được mục tiêu mong muốn

Hạt cơ bản và các thí nghiệm nổi tiếng trong nghiên cứu hạt cơ bản

Định nghĩa và giới thiệu về hình học cơ bản, các khái niệm về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong và hệ trục tọa độ. Tính chất của các hình học như đối xứng, tịnh tiến và phép quay cũng được đề cập. Bài viết cũng giới thiệu về các hình học phẳng như tam giác, hình vuông, hình chữ nhật và các tính chất của chúng, cùng các hình học không gian như hình hộp, hình trụ, khối lập phương và các tính chất của chúng. Cuối cùng, các tính chất của đường thẳng và góc, phép đối xứng, phép tịnh tiến và phép quay cũng được giới thiệu.

Điện động lực học, Quang phổ, Cơ học, Điện từ, và Nhiệt động lực học: Nghiên cứu các lĩnh vực vật lý ứng dụng.

Vật lý hóa học - Mối liên hệ giữa hai môn học và ứng dụng trong đời sống và ngành công nghiệp

Khám phá vũ trụ: Vật lý học vũ trụ và sự phát triển của vũ trụ

Vật lý học hệ thống - Khái niệm và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống

Khái niệm về vật lý học hình thành - Tầm quan trọng và ứng dụng của nó trong cuộc sống

Khái niệm cơ bản về mô phỏng vật lý - Tầm quan trọng và ứng dụng của mô phỏng vật lý trong nghiên cứu và thực tiễn

Xem thêm...
×