Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mực Tím
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 2 Lesson 3

Let’s talk In pairs: Look at the picture. What is the girl showing her grandfather? What do you think they can learn from each other? Listening a. Listen to a woman talking about the generation gap. Where would you likely hear this? b. Now, listen and circle the correct answers. c. In pairs: What are some things that younger people can share with older generations? Reading a. Read the essay and choose the best concluding sentence.

Cuộn nhanh đến câu

Let's Talk!

In pairs: Look at the picture. What is the girl showing her grandfather? What do you think they can learn from each other?

(Theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Cô gái cho ông nội thấy gì? Bạn nghĩ họ có thể học được gì từ nhau?)


Listening - a

a. Listen to a woman talking about the generation gap. Where would you likely hear this?

(Hãy nghe một người phụ nữ nói về khoảng cách thế hệ. Bạn có thể nghe thấy điều này ở đâu?)


1. on a podcast (trên podcast)

2. in an interview (trong một cuộc phỏng vấn)

3. in a news report (trong một báo cáo tin tức)


Listening - b

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. What did she previously speak about?

(Trước đây cô ấy đã nói về điều gì?)

a. events of the past (sự kiện của quá khứ)

b. how styles have changed (phong cách đã thay đổi như thế nào)

C. what generations can learn from each other (thế hệ nào có thể học hỏi lẫn nhau)

2. What is the first thing she says young generations can learn?

(Điều đầu tiên cô ấy nói thế hệ trẻ có thể học là gì?)

a. dealing with adversity (đối phó với nghịch cảnh)

b. how to start a business (làm thế nào để bắt đầu một doanh nghiệp)

c. how to be happy (làm thế nào để được hạnh phúc)

3. What reason does she give for why younger people can't make good plans?

(Lý do nào khiến cô ấy đưa ra lý do tại sao những người trẻ tuổi không thể lập kế hoạch tốt?)

a. They haven't done it enough. (Họ chưa làm đủ.)

b. They haven't lived long enough. (Họ chưa sống đủ lâu.)

c. They don't see the benefit of it. (Họ không thấy lợi ích của nó.)

4. What is the final thing she says younger people can learn from older generations?

(Điều cuối cùng cô ấy nói những người trẻ tuổi có thể học là gì từ các thế hệ trước?)

a. how to find husbands and wives (cách tìm vợ chồng)

b. how to make plans (làm thế nào để lập kế hoạch)

c. how to have longer relationships (làm thế nào để quan hệ lâu hơn)


Listening - c

c. In pairs: What are some things that younger people can share with older generations?

(Theo cặp: Một số điều mà những người trẻ tuổi có thể chia sẻ với các thế hệ lớn tuổi là gì?)


Reading - a

a. Read the essay and choose the best concluding sentence.

(Đọc bài văn và chọn câu kết bài đúng nhất.)

1. I think older and younger generations have a lot of things they can show each other.

(Tôi nghĩ thế hệ già và trẻ có rất nhiều điều họ có thể chỉ cho nhau.)

2. I think my grandparents and I could show each other a lot of things.

(Tôi nghĩ ông bà tôi và tôi có thể chỉ cho nhau rất nhiều điều.)

3. The older generations could teach me so much.

(Các thế hệ đi trước có thể dạy tôi rất nhiều điều.)

Older and younger generations can share a lot with each other. I learned very different things in school than older generations did. They also have many years of (1) ____________ doing things that I have never even tried.

Older generations could teach me lots of skills, such as teaching me interesting and useful outdoor and survival skills. My neighbor could teach me how to fish using a spear, which I think would be a really cool thing to learn. I think I would really enjoy learning how to do it, as well as learning a lot of other useful skills from people with more life experience than me.

I have already learned lots from people of the older generations. Many different people have taught me new skills that have helped me in life. One thing my grandfather taught me was how to start a fire. It's easy and it's really useful when I go camping. I have learned lots of other skills from other family members and friends, too.

I also believe that there are things that I could help the older generations with. I could help them use technology like computers and tablets better because I know lots about these kinds of technology that my elders may not know. I think I could show them things that they would benefit from. I could also tell them about musical instruments, new fashion, and much more.

_________________________________________________________. I should spend more time with the older generations and see how we can improve each other's lives.


Reading - b

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. Read and circle the answer that best fits the numbered gap.

(Đọc và khoanh tròn câu trả lời phù hợp nhất với khoảng trống được đánh số.)

a. time (thời gian)

b. experience (kinh nghiệm)

c. jobs (việc làm)

d. school (trường học)

2. What could the writer's neighbor teach him?

(Người hàng xóm của tác giả có thể dạy anh ta điều gì?)

3. What did their grandpa teach him?

(Ông của họ đã dạy anh ấy điều gì?)

4. What devices does the writer think he could help older generations use better?

(Người viết nghĩ mình có thể giúp thế hệ cũ sử dụng thiết bị nào tốt hơn?)

5. What else does the writer think he could tell the older generations about?

(Tác giả nghĩ mình có thể nói với thế hệ cũ về điều gì nữa?)


Reading - c

c. Listen and read.

(Nghe và đọc.)



Reading - d

d. In pairs: Do you agree with all the points in the essay? Why (not)? What else could they show each other?

(Theo cặp: Bạn có đồng ý với tất cả các điểm trong bài luận không? Tại sao (không)? Họ có thể chỉ cho nhau điều gì nữa đây?)


Writing - a

a. Read about giving supporting evidence in body paragraphs. Then, read the essay again and underline the extra supporting details and circle the examples in each body sentence.

(Đọc về việc đưa ra bằng chứng hỗ trợ trong các đoạn thân bài. Sau đó, đọc lại bài luận và gạch dưới các chi tiết hỗ trợ bổ sung và khoanh tròn các ví dụ trong mỗi câu thân bài.)


Writing - b

b. Read the sentences and write D for details, E for examples, and O for opinions.

(Đọc các câu và viết D cho chi tiết, E cho ví dụ và O cho ý kiến.)

1. I think I would really enjoy learning to change a tire. 

2. My father taught me how to play chess.  

3. I could learn how to put up a tent.  

4. I can show the older generations how to use social media.  

5. I showed my grandmother how to put on make-up. 


Speaking - a

a. In pairs: You're discussing what different generations can learn from each other. First, talk about some things you have learned or could learn from older people. Then talk about some things you have shown or could show older people.

(Theo cặp: Bạn đang thảo luận về những điều mà các thế hệ khác nhau có thể học hỏi lẫn nhau. Đầu tiên, hãy nói về một số điều bạn đã học được hoặc có thể học được từ những người lớn tuổi hơn. Sau đó nói về một số điều bạn đã thể hiện hoặc có thể cho người lớn tuổi xem.)

My uncle taught me how to swim. It was really fun.

(Chú tôi đã dạy tôi cách bơi. Nó thực sự rất vui.)

My dad's friend used to be a police officer. He could teach me about the law.

(Bạn của bố tôi từng là cảnh sát. Ông ấy có thể dạy tôi về luật.)

I think I could show my grandparents how to use social media.

(Tôi nghĩ tôi có thể chỉ cho ông bà cách sử dụng mạng xã hội.)


Speaking - b

b. Choose and note 2-3 things you have or could learn from the older generations, and at least one thing you could or have helped them with. Give examples or extra opinions for each idea.

(Chọn và ghi lại 2-3 điều bạn có hoặc có thể học được từ các thế hệ trước và ít nhất một điều bạn có thể hoặc đã giúp đỡ họ. Đưa ra ví dụ hoặc ý kiến thêm cho mỗi ý tưởng.)

 

Details

Examples and opinions

What you have learned/could learn from the older generations

 

 

 

 

 

 

What you have shown/could show the older generations

 

 


Let's Write!

Now, write an essay about what skills and knowledge different generations have or could share with each other. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 150-180 words.

(Bây giờ, hãy viết một bài luận về những kỹ năng và kiến thức mà các thế hệ khác nhau có hoặc có thể chia sẻ với nhau. Sử dụng hộp Kỹ năng viết, mô hình đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 150-180 từ.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về phức hợp kháng thể-hồng cầu

Khái niệm về loại bỏ

Khái niệm về cơ quan lọc

Khái niệm về sự miễn dịch

Khái niệm cơ chế bảo vệ tự nhiên và vai trò của nó trong bảo vệ đa dạng sinh học. Cơ chế bảo vệ tự nhiên là quy tắc và quy luật tự nhiên mà các hệ sinh thái tự thay đổi và tự điều chỉnh để duy trì trạng thái ổn định và cân bằng trong tự nhiên. Nó bảo vệ và duy trì sự tồn tại của các loài và môi trường sống, duy trì sự đa dạng sinh học, điều chỉnh số lượng và phân bố các loài, tạo ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật, và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng. Tuy nhiên, hoạt động con người như khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trường và thay đổi khí hậu đang đe dọa cơ chế bảo vệ tự nhiên. Việc hiểu và áp dụng cơ chế này là rất quan trọng để bảo vệ môi trường và duy trì sự tồn tại của các loài. Chúng ta cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tự nhiên như bảo vệ các khu vực sinh thái quan trọng, giảm ô nhiễm môi trường và thúc đẩy sử dụng tài nguyên bền vững.

Giới thiệu về bệnh thalassemia, định nghĩa, nguyên nhân và phân loại của bệnh. Bệnh thalassemia là một bệnh di truyền liên quan đến quá trình tạo hồng cầu.

Khái niệm về tăng giảm đường huyết, nguyên nhân và các dấu hiệu của bệnh. Bệnh tăng giảm đường huyết là tình trạng mức đường huyết không ổn định trong cơ thể, có thể do bệnh tiểu đường, bệnh tuyến tụy hoặc lối sống không lành mạnh. Các dấu hiệu của bệnh bao gồm đau đầu, chóng mặt, cảm giác mệt mỏi, đói liên tục và tiểu nhiều. Nguyên nhân gây bệnh bao gồm di truyền, lối sống không lành mạnh, sử dụng thuốc và các bệnh lý khác. Hiểu rõ về bệnh này là quan trọng để phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Khái niệm về viêm

Khái niệm về gen di truyền

Khái niệm về phá hủy tự miễn

Xem thêm...
×