Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 15. Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần


Tình hình xã hội sau chiến tranh chống quân xâm lược Mông - Nguyên

Đời sống văn hoá thời Trần Văn học thời Trần Giáo dục và khoa học - kĩ thuật thời Trần Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần Em hãy trình bày vài nét về tình hình xã hội thời Trần Tại sao văn học, khoa học, giáo dục thời Trần phát triển ? Em có nhận xét gì về tình hình văn hoá, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Trần ? Thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần sau chiến tranh có gì mới ? Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào ? Tình hình thủ công nghiệp thời Trần như thế nào ? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế nông nghiệp của Đại Việt sau chiến tranh. Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào? Hãy trình bày vài nét về khoa học - kĩ thuật thời Trần. Em có nhận xét gì về tình hình đó? Em hãy trình bày vài nét về tình hình giáo dục thời Trần. Em có nhận xét gì về tình hình đó? Em cho biết vài nét về tình hình văn học thời Trần. Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc? Hãy giới thiệu những nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần. Tình hình kinh tế sau chiến tranh chống quân xâm lược Mông - Nguyên

Tình hình xã hội sau chiến tranh chống quân xâm lược Mông - Nguyên

Tóm tắt mục 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh chống quân xâm lược Mông - Nguyên

Cuộn nhanh đến câu

Mục 2

2. Tình hình xã hội

Xã hội ngày càng phân hoá thành các tầng lớp xã hội:

- Tầng lớp vương hầu, quý tộc: có nhiều ruộng đất (điền trang, thái ấp). Là tầng lớp có nhiều đặc quyền, đặc lợi, nắm giữ các chức vụ chủ yếu trong bộ máy chính quyền ở triều đình và các địa phương.

- Địa chủ: là những người giàu có trong xã hội, có nhiều ruộng đất tư cho nông dân cày cấy để thu tô nhưng không thuộc tầng lớp quý tộc.

- Nông dân: cày cấy ruộng công của nhà nước ở các làng xã. Là tầng lớp bị trị đông đảo nhất trong xã hội. Bộ phân tầng lớp nông dân tá điền lĩnh canh ruộng đất và nộp tô cho địa chủ đông hơn trước.

- Tầng lớp thợ thủ công, thương nhân: chiếm một tỉ lệ nhỏ trong cư dân, nhưng cũng ngày một đông hơn do sự phát triển của các nghề thủ công và việc buôn bán được đẩy mạnh.

- Nông nô, nô tì: họ bị lệ thuộc và bị quý tộc bóc lột nặng nề hơn nông dân tá điền. Nhiều quý tộc có tới hàng trăm nông nô, nô tì. Con cái của nô tì cũng là nô tì của chủ. Nô tì được đưa vào sản xuất thì chuyển thành nông nô.


ND chính

Tình hình xã hội sau chiến tranh chống quân xâm lược Mông - Nguyên: sự phân hóa xã hội và đặc điểm của từng giai cấp, tầng lớp.


Sơ đồ tư duy

Sơ đồ tư duy Tình hình xã hội sau chiến tranh chống quân xâm lược Mông - Nguyên

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Fabric Properties

Comfortable to wear: The Importance, Factors, Evaluation, and Products Comfortable to wear is an essential concept in product design, particularly in fashion and personal goods industries. It refers to the ease and comfort of using a product, including clothing, footwear, accessories, and everyday items. This concept goes beyond physical comfort and also encompasses feeling confident and happy while using a product. Well-designed and comfortable products enhance usability and provide satisfaction. Understanding and correctly applying the concept of comfortable to wear is crucial in the product design process to meet needs and create value for customers. The factors influencing comfortable to wear include material, style, size, and product structure. Material choices such as cotton, wool, silk, and leather provide softness and breathability, while synthetic materials like polyester, nylon, and spandex offer stretch and elasticity. Sweat-wicking materials like bamboo, modal, and athletic materials help with moisture absorption and toxin release. The product's style should be suitable for the body and adjustable to accommodate users' activities and movements. The product's size should fit the body and have stretch and adjustability. The product's structure should support the body, be soft, and flexible to create a comfortable feeling. To evaluate comfortable to wear, measurements, material testing, and product trials are conducted. Measuring the body size helps select appropriate products. Material testing ensures breathability, softness, and non-irritation. Product trials involve wearing and moving to assess comfort. Products designed for comfortable wear include clothing, footwear, helmets, and household items. Comfortable clothing is made from materials like cotton, linen, and bamboo for breathability and durability. Advanced manufacturing techniques are used for UV protection, antibacterial properties, and wrinkle resistance. The clothing's design is loose, non-restrictive, and suitable for everyday activities. Advanced technologies such as automated machinery, 3D printing, and self-temperature-balancing materials help create high-quality and comfortable clothing. Comfortable footwear is designed to provide comfort for users. There are various types, including sports shoes, indoor shoes, and casual shoes. Comfortable sports shoes are flexible and have good elasticity for easy movement. Comfortable indoor shoes are made from soft materials like fleece, sheepskin, or cotton to keep feet warm and comfortable. Comfortable casual shoes have attractive designs, breathability, and cushioning for outdoor activities. Comfortable footwear ensures comfort and safety for users in all situations. Comfortable helmets are designed to provide comfort and safety during use. They include bicycle helmets, motorcycle helmets, and industrial helmets. Comfortable helmets are designed to bring a sense of security and comfort.

Khái niệm về Stiffer, cấu trúc và tính chất của vật liệu, các phương pháp sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

More Durable: Khái niệm, ứng dụng và phương pháp tăng cường độ bền sản phẩm và vật liệu"

Less Susceptible to Fire: Definition, Role, and Applications Less susceptible to fire refers to materials, structures, or systems that have higher resistance to fire. This includes fire-resistant steel, fire-retardant concrete, and fire-resistant wood, as well as fire alarm and firefighting systems. It aims to ensure safety and protection against fire hazards, minimizing the risk of fire outbreaks and damage. Factors such as composition, structure, and production processes contribute to reducing fire susceptibility. Methods like using fire-resistant materials, altering material structure, and surface treatments reinforce fire resistance. Less susceptible to fire finds applications in construction, automotive manufacturing, electronics, and furniture production, enhancing safety in various areas of life and industry.

Khái niệm về Performance - Định nghĩa và yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất hệ thống, bao gồm phần cứng, phần mềm, mạng và người dùng. Các phương pháp đánh giá và kỹ thuật cải thiện Performance cũng được đề cập.

"Proper Care: Định nghĩa, vai trò và cách chăm sóc sức khỏe và thể chất"

Khái niệm về longevity và các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người: giới thiệu, nghiên cứu và phương pháp tăng cường tuổi thọ và sức khỏe.

Khái niệm về Damage Prevention - Tầm quan trọng phòng ngừa thiệt hại trong quản lý rủi ro. Các nguyên tắc và phương pháp phòng ngừa Damage. Thực hành Damage Prevention - Xác định rủi ro, phát hiện sớm và xử lý kịp thời, đánh giá hiệu quả.

"Fading Prevention trong các ngành in ấn, sơn, nhuộm và các ngành công nghiệp khác: định nghĩa, vai trò, nguyên nhân và các phương pháp bảo vệ sản phẩm."

Xem thêm...
×