Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Châu Chấu Xám
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 4 4H. Writing

1. SPEAKING Work in pairs. If you could move to any city in the world, where would you choose? Why? 2. Read the email. Do you think Ellie is happy or unhappy with her new home? Find evidence in her email. 3. Read the task below. Does the email cover all four points in the task? Match sentences in the email with each point. 4. Read the Writing Strategy. Then read Ellie's email again and underline. 5. Read the Learn this! box. Circle three examples of would rather in Ellie's email.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. SPEAKING Work in pairs. If you could move to any city in the world, where would you choose? Why?

(Làm việc theo cặp. Nếu bạn có thể chuyển đến bất kỳ thành phố nào trên thế giới, bạn sẽ chọn ở đâu? Tại sao?)


Bài 2

2. Read the email. Do you think Ellie is happy or unhappy with her new home? Find evidence in her email.

(Đọc email. Bạn nghĩ Ellie hạnh phúc hay không hạnh phúc với ngôi nhà mới của mình? Tìm dẫn chứng trong email của cô ấy.)

To: anna@email.com

Hi Anna,

Hope everything is OK with you. We've just moved to a new flat nearer the centre of town. It's brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one. It's quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I'd rather it was further from the main road. I met one of our neighbours yesterday. She is about my age and she is very friendly. She has invited me to a party next weekend. Can you go with me? I hope so. To be honest, I'd rather not go alone. Also, would it be OK if I used your bike for a few days? Mine is at the bike shop and I'd rather cycle to school than get the bus.

Got to go now. I'd better finish my homework before bed. I look forward to receiving your reply.

Love,

Ellie


Bài 3

3. Read the task below. Does the email cover all four points in the task? Match sentences in the email with each point.

(Đọc bài tập dưới đây. Email có bao gồm tất cả bốn điểm trong nhiệm vụ không? Ghép các câu trong email với mỗi điểm.)

You have recently moved to a new flat in a city centre. Write an email to a friend. Include the following:

(Gần đây bạn đã chuyển đến một căn hộ mới ở trung tâm thành phố. Viết email cho một người bạn. Bao gồm những điều sau đây)

• Say why you like your new flat.

(Nói lý do tại sao bạn thích căn hộ mới của bạn.)

• Mention something you would like to be different.

(Đề cập đến điều gì đó mà bạn muốn trở nên khác biệt.)

• Mention meeting a new neighbour and describe him/her.

(Đề cập đến việc gặp một người hàng xóm mới và mô tả anh ấy/cô ấy.)

• Ask permission to use something belonging to your friend.

(Xin phép sử dụng thứ gì đó thuộc về bạn của bạn.)


Bài 4

4. Read the Writing Strategy. Then read Ellie's email again and underline.

(Đọc Chiến lược viết. Sau đó đọc lại email của Ellie và gạch dưới.)

1 a piece of formal language. How could you make it informal?

(phần ngôn ngữ trang trọng. Làm thế nào bạn có thể làm cho nó không trang trọng?)

2 three different contractions. Can you find any more places where Ellie could have used contractions?

(ba dạng rút gọn khác nhau. Bạn có thể tìm thấy bất kỳ chỗ nào khác mà Ellie có thể sử dụng các dạng rút gọn không?)

3 an example of a sentence with words omitted at the start. What exactly has been omitted?

(một ví dụ về một câu với những từ bỏ đi ở đầu. Chính xác những gì đã được bỏ qua?)

Writing Strategy (Chiến lược viết)

When you write an informal email or letter,

(Khi bạn viết một email hoặc thư thân mật,)

• you should avoid formal language.

(bạn nên tránh ngôn ngữ trang trọng)

• you can use contractions (you're, it's, etc.).

(bạn có thể dùng từ rút gọn (you're, it's, v.v.).)

• you sometimes omit words like I, I'm or I've at the start of a sentence (Hope you're well, Got to go now, etc.).

(đôi khi bạn bỏ qua những từ như I, I'm hoặc I've ở đầu câu (Hope you're well, Got to go now, v.v.).)


Bài 5

5. Read the Learn this! box. Circle three examples of would rather in Ellie's email.

(Đọc khung Learn this! Khoanh tròn ba ví dụ về ‘would rather’ trong email của Ellie.)

LEARN THIS! would rather, had better

a We use would rather (not) + infinitive without to to express a preference.

(Chúng ta sử dụng would rather (not) + infinitive không có ‘to’ để diễn đạt một sở thích.)

I'd rather (not) stay out late tonight.

(Tôi muốn (không) ở lại muộn tối nay.)

b We use would rather + subject + past simple to say we would prefer a situation to be different.

(Chúng ta sử dụng would rather + chủ ngữ + quá khứ đơn để nói rằng chúng ta muốn một tình huống khác đi.)

She'd rather her bedroom had bigger windows.

(Cô ấy muốn phòng ngủ của mình có cửa sổ lớn hơn.)


Bài 6

6. Read the task below. Make notes for each of the four points in the task.

(Đọc nhiệm vụ dưới đây. Ghi chú cho từng mục trong số bốn mục trong nhiệm vụ.)

You have recently moved to a house in the country. Write an email to a friend. Include the following:

(Gần đây bạn đã chuyển đến một ngôi nhà ở nông thôn. Viết email cho một người bạn. Bao gồm những điều sau đây)

• Describe the advantages of being in the country.

(Mô tả những lợi thế của việc ở nông thôn.)

• Mention something you would change.

(Đề cập đến điều gì đó bạn sẽ thay đổi.)

• Mention something that went wrong during the move.

(Đề cập đến điều gì đó đã xảy ra trong quá trình di chuyển.)

• Ask if you can stay a night at your friend's house.

(Hỏi xem bạn có thể ở lại nhà bạn mình một đêm không.)


Bài 7

7. KEY PHRASES Complete the useful phrases for starting and ending a letter or email. Find two more in Ellie's email.

(Hoàn thành các cụm từ hữu ích để bắt đầu và kết thúc một lá thư hoặc email. Tìm thêm hai cái nữa trong email của Ellie.)

all

are

from

going

hi

hope

love

touch

write

Starting an email

I 1___________ you're well.

I hope 2___________is well.

How's everything 3___________?

How 4___________ you?

Ending an email

That's all 5___________ me.

Keep in 6___________.

Please 7___________soon.

Say 8___________to (Ben) for me.

Give (Zoe) my 9___________.


Bài 8

8. Write your email (150-180 words) using your notes from exercise 6 and phrases from exercise 7.

(Viết email của bạn (150-180 từ) sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 6 và cụm từ từ bài tập 7.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về lệnh history trong Unix và Linux, vai trò và cách sử dụng. Các tùy chọn và cách quản lý lịch sử lệnh. Tìm kiếm, thực thi lại và sửa lệnh trước. Lưu trữ lịch sử lệnh vào file và sử dụng trong phiên làm việc tiếp theo.

Khái niệm về lịch sử các lệnh trên máy tính và vai trò của nó trong công nghệ máy tính.

Khái niệm về thứ tự thời gian

Khái niệm về tham số, loại tham số và cách sử dụng chúng trong lập trình.

Khái niệm về số thứ tự của lệnh

Khái niệm về xóa lịch sử

Khái niệm về xóa lịch sử theo thời gian

Khái niệm tìm kiếm thông tin và vai trò của nó trong đời sống hiện đại, các công cụ tìm kiếm thông tin phổ biến như Google, Bing và Yahoo, các kỹ năng tìm kiếm thông tin hiệu quả, các nguồn thông tin trực tuyến và ngoài mạng, và cách đánh giá tính đáng tin cậy của chúng.

Khái niệm về lịch sử các lệnh - Quản lý và theo dõi thay đổi trên mã nguồn, phục hồi phiên bản trước của mã nguồn, sử dụng công cụ quản lý phiên bản. Các loại lệnh trong lịch sử - Lệnh điều khiển, lệnh tính toán, lệnh vòng lặp, lệnh điều kiện và lệnh nhập xuất dữ liệu. Thao tác với lịch sử các lệnh - Xem, xoá và sử dụng lịch sử để tăng hiệu suất lập trình. Ứng dụng của lịch sử các lệnh - Tối ưu hóa quá trình lập trình, xử lý lỗi và phân tích dữ liệu.

Khái niệm về danh sách các lệnh

Xem thêm...
×