Chương 2. Nitrogen - Sulfur
Bài 4. Nitrogen trang 29, 30, 31, 32 Hóa học 11 Kết nối tri thức
Bài 5. Ammonia - Muối ammonium trang 33, 34, 35, 36, 37 Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 6. Một số hợp chất của nitrogen với oxygen trang 38, 39, 40, 41 Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 7. Sulfur và sulfur dioxide trang 42, 43, 44, 45, 46, 47 Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 8. Sulfuric acid và muối sulfate trang 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54 Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9. Ôn tập chương 2 trang 55, 56 Hóa học 11 Kết nối tri thứcBài 4. Nitrogen trang 29, 30, 31, 32 Hóa học 11 Kết nối tri thức
Trong công nghiệp, đơn chất nitrogen kết hợp với hydrogen tạo thành ammonia là một hợp chất quan trọng trong sản xuất phân bón, hoá chất. Tại sao phản ứng trên cần thực hiện ở nhiệt độ cao? Đơn chất nitrogen đóng vai trò gì trong phản ứng đó?
CH tr 29
Câu hỏi mở đầu: Trong công nghiệp, đơn chất nitrogen kết hợp với hydrogen tạo thành ammonia là một hợp chất quan trọng trong sản xuất phân bón, hoá chất.
Tại sao phản ứng trên cần thực hiện ở nhiệt độ cao? Đơn chất nitrogen đóng vai trò gì trong phản ứng đó? |
Phương pháp:
- Phản ứng trên cần thực hiện ở nhiệt độ cao do liên kết ba giữa 2 nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết lớn.
- Nitrogen đóng vai trò chất oxi hóa.
CH tr 30
Câu hỏi 1: 1. Sắp xếp các hợp chất sau vào vị trí tương ứng trong trục biểu diễn số oxi hóa của nitrogen: NO, N2O, NO2, NH3, HNO2, HNO3, NH4Cl, KNO2, NaNO3.
2. Dựa vào trục biểu diễn số oxi hóa của nitrogen để giải thích nitrogen có cả tính oxi hóa và tính khử. Viết một quá trình oxi hóa và một quá trình khử để mình họa. |
Phương pháp:
1. +2N−2O;+1N2−2O;+4N−2O2;−3N+1H3;+1H+5N−2O3;−3N+1H4−1Cl;+1K+3N−2O2;+1Na+5N−2O3+2N−2O;+1N2−2O;+4N−2O2;−3N+1H3;+1H+5N−2O3;−3N+1H4−1Cl;+1K+3N−2O2;+1Na+5N−2O3
2. Số oxi hóa của nitrogen có thể tăng, có thể giảm nên nitrogen có cả tính oxi hóa cả tính khử.
CH tr 31
Câu hỏi:
2. Trong phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ammonia, hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá và vai trò của nitrogen. 3. Trong phương trình hoá học của phản ứng giữa nitrogen với oxygen: a) Hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. b) Tại sao thực tế không sử dụng phản ứng này để tạo ra NO, một hợp chất trung gian quan trọng trong công nghiệp sản xuất nitric acid? 4. Viết các phương trình hoá học minh hoạ quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen. |
Phương pháp:
2. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
Nguyên tử thay đổi số oxi hóa là nitrogen: 0 → -3; hydrogen 0 → +1.
Vai trò của nitrogen là chất oxi hóa.
3.
a) N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g).
nitrogen: 0 → +2 và oxi: 0 → -2.
b) Do hiệu suất phản ứng rất thấp.
CH tr 32
Câu hỏi 1: Sưu tầm một số hình ảnh để báo cáo, thuyết trình về ứng dụng của nitrogen trong thực tiễn. Sử dụng các tính chất vật lí và hóa học để giải thích cơ sở khoa học của các ứng dụng này. |
Phương pháp:
Ứng dụng của nitrogen: bảo quản thực phẩm, bảo quản mẫu vật sinh học, sản xuất phân bón,…
Lý thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365