Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chương 1. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Sinh 11 Chân trời sáng tạo


Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trang 5, 6, 7, 8 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo

Bài 2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật trang 10, 11, 12 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo Bài 3. Thực hành: Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật và trồng cây bằng thủy canh, khí canh trang 23, 24, 25 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo Bài 4. Quang hợp ở thực vật trang 29, 30, 31 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo Bài 5. Thực hành: Quan sát lục lạp, tách chiết sắc tố; chứng minh sự hình thành sản phẩm của quang hợp trang 38, 39, 40 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo Bài 6. Hô hấp ở thực vật trang 41, 42, 43 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo Bài 7. Thực hành: Một số thí nghiệm hô hấp ở thực vật trang 46, 47, 48 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo Bài 8. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật trang 49, 50, 51 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo Bài 9. Hô hấp ở động vật trang 56, 57, 58 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo Bài 10. Tuần hoàn ở động vật trang 62, 63, 64 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo Bài 11: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của hệ tuần hoàn trang 71, 72, 73 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo Bài 12. Miễn dịch ở người và động vật trang 74, 75, 76 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo Bài 13. Bài tiết và cân bằng nội môi trang 81, 82, 83 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 1 trang 89, 90 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo

Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trang 5, 6, 7, 8 SGK Sinh 11 - Chân trời sáng tạo

Khi hoạt động mạnh (chơi thể thao, chạy nhảy,...) cơ thể chúng ta thường thấy nóng, ra mồ hôi và có cảm giác đói. Quá trình nào đã dẫn đến hiện tượng trên? Giải thích?

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 5

Mở đầu:

Khi hoạt động mạnh (chơi thể thao, chạy nhảy,...) cơ thể chúng ta thường thấy thóng, ra mồ hôi và có cảm giác đói. Quá trình nào đã dẫn đến hiện tượng trên? Giải thích?

Phương pháp giải: 

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển (cung cấp nguyên liệu để xây dựng cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và bài tiết các chất thải ra môi trường).

Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật gồm: thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể, biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng, thải các chất ra môi trường, được điều hòa thông qua hormone hoặc hệ thần kinh.

Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm ba giai đoạn: tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể có mối quan hệ tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau, đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại, phát triển và thống nhất với môi trường.

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng được thực hiện theo các phương thức tự dưỡng (quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng); dị dưỡng (quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng).

Sinh vật tự dưỡng có vai trò cung cấp thức ăn, O2 cho các sinh vật dị dưỡng; hấp thụ CO2, giải phóng O2, góp phần điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.

Lời giải chi tiết:

Khi hoạt động mạnh, cơ thể thực hiện các quá trình trao đổi chất để cung cấp năng lượng cho các hoạt động đó, trong quá trình này tạo ra nhiệt năng nên làm thân nhiệt tăng lên tạo cảm giác nóng, đổ mồ hôi và thấy đói.

CH1:
Hãy phân tích vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật. Nêu ví dụ minh họa.

Phương pháp giải:

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển (cung cấp nguyên liệu để xây dựng cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và bài tiết các chất thải ra môi trường).

Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật gồm: thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể, biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng, thải các chất ra môi trường, được điều hòa thông qua hormone hoặc hệ thần kinh.

Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm ba giai đoạn: tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể có mối quan hệ tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau, đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại, phát triển và thống nhất với môi trường.

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng được thực hiện theo các phương thức tự dưỡng (quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng); dị dưỡng (quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng).

Sinh vật tự dưỡng có vai trò cung cấp thức ăn, O2 cho các sinh vật dị dưỡng; hấp thụ CO2, giải phóng O2, góp phần điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.

Lời giải chi tiết:

1. Vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với cơ thể sinh vật:

Cung cấp nguyên liệu cấu tạo, thực hiện chức năng của tế bào và cơ thể:

- Sản phẩm của các quá trình chuyển hoá trong tế bào tạo nên nguồn nguyên liệu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể: protein là thành phần cấu tạo nên màng sinh chất,...

- Tham gia thực hiện chức năng của tế bào: diệp lục tham gia quá trình quang hợp,...

Cung cấp năng lượng: Quá trình phân giải các chất hữu cơ giải phóng năng lượng để cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể như vận động, vận chuyển các chất,...

2. Lấy ví dụ minh hoạ về vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể:

- Ví dụ minh họa cho vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể: Khi lao động nặng hoặc chơi thể thao, cơ thể cần nhiều năng lượng để hoạt động nên sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể diễn ra với tốc độ nhanh hơn biểu hiện là nhịp hô hấp tăng, nhịp tim tăng, mồ hôi toát ra nhiều hơn, cơ thể nóng lên,…

- Ví dụ minh họa cho vai trò xây dựng cơ thể: Khi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, cơ thể sẽ có đủ các chất và năng lượng cần thiết để xây dựng, duy trì và phục hồi các tế bào, mô và cơ quan của cơ thể từ đó giúp cơ thể sinh trưởng nhanh chóng. Ngược lại, khi không ăn uống đầy đủ, quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng thiếu nguyên liệu để diễn ra dẫn đến cơ thể thiếu vật chất và năng lượng cần thiết từ đó làm cho cơ thể còi cọc, yếu.

- Ví dụ minh họa cho vai trò loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể: Quá trình trao đổi chất ở cơ thể người thải bỏ CO2, mồ hôi, nước tiểu,… giúp đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể, tránh cơ thể bị ngộ độc và rối loạn các hoạt động sinh lí khác.



CH tr 6

CH1:

Hãy đưa ra những dẫn chứng cho thấy ở sinh vật có sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

Phương pháp giải:

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển (cung cấp nguyên liệu để xây dựng cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và bài tiết các chất thải ra môi trường).

Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật gồm: thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể, biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng, thải các chất ra môi trường, được điều hòa thông qua hormone hoặc hệ thần kinh.

Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm ba giai đoạn: tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể có mối quan hệ tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau, đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại, phát triển và thống nhất với môi trường.

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng được thực hiện theo các phương thức tự dưỡng (quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng); dị dưỡng (quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng).

Sinh vật tự dưỡng có vai trò cung cấp thức ăn, O2 cho các sinh vật dị dưỡng; hấp thụ CO2, giải phóng O2, góp phần điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: Quá trình trao đổi chất thu nạp các chất dinh dưỡng vào cơ thể, phân giải thành các nguyên liệu để cơ thể sử dụng, chuyển hóa năng lượng giúp tổng hợp các chất hữu cơ cho cơ thể từ nguồn nguyên liệu đó.



CH tr 7

CH1:

Quan sát Hình 1.2, hãy mô tả các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới.

Phương pháp giải:

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển (cung cấp nguyên liệu để xây dựng cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và bài tiết các chất thải ra môi trường).

Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật gồm: thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể, biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng, thải các chất ra môi trường, được điều hòa thông qua hormone hoặc hệ thần kinh.

Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm ba giai đoạn: tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể có mối quan hệ tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau, đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại, phát triển và thống nhất với môi trường.

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng được thực hiện theo các phương thức tự dưỡng (quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng); dị dưỡng (quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng).

Sinh vật tự dưỡng có vai trò cung cấp thức ăn, O2 cho các sinh vật dị dưỡng; hấp thụ CO2, giải phóng O2, góp phần điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.

Lời giải chi tiết:

Gồm 3 giai đoạn:

- Giai đoạn tổng hợp: Quang năng => Hóa năng

- Giai đoạn phân giải: Các chất hữu cơ: protein, lipid, carbohydrate,... được phân giải thành các hợp chất đơn giản, năng lượng chứa trong liên kết hóa học của các hợp chất hữu cơ được giải phóng tích lũy trong ATP và thoát ra ngoài dưới dạng nhiệt năng.

- Giai đoạn huy động năng lượng: Năng lượng tích lũy trong ATP được huy động vào các hoạt động sống của sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.




CH tr 8

CH1:

Quan sát Hình 1.3, hãy mô tả mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể


 


CH tr 9

CH1: 

Dựa vào vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới, hãy giải thích vì sao người ta thường trồng nhiều cây xanh ở các công viên, khu dân cư,...

Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chiều dài và đo đạc chiều dài. Đơn vị đo chiều dài và mô tả các đơn vị đo chiều dài trong hệ đo lường. Cách thực hiện các phép tính cơ bản liên quan đến chiều dài như cộng, trừ, nhân và chia. Tổng quan về các định lý liên quan đến chiều dài như định lí Pythagore, định lí Euclid và định lí Thales. Ứng dụng của chiều dài trong thiết kế kiến trúc, chế tạo máy móc và ngành y khoa.

Vị trí cân bằng trong hóa học và ý nghĩa của nó | Định luật cân bằng hóa học và cách áp dụng | Ảnh hưởng đến vị trí cân bằng: nhiệt độ, áp suất và nồng độ | Ứng dụng của vị trí cân bằng trong hóa học và đời sống.

Khái niệm về mặt đất và vị trí trong hệ mặt trời. Tác động của hoạt động con người lên mặt đất và môi trường sống. Cấu trúc và đặc điểm địa chất của mặt đất. Tài nguyên thiên nhiên và tác động của sự suy thoái và mất mát.

Khái niệm về công ma sát

Khái niệm về định luật bảo toàn cơ năng

Khái niệm về hệ thống vật chất

Khái niệm về Quá trình - Định nghĩa và ý nghĩa trong khoa học. Loại hình và ứng dụng của Quá trình. Các bước trong Quá trình và ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về năng lượng nội - Định nghĩa, vai trò và tính toán năng lượng nội trong nhiệt động học. Công thức tính năng lượng nội và ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về năng lượng ngoại

Tỷ lệ giữa năng lượng đầu ra và đầu vào trong quá trình chuyển đổi năng lượng - Tính toán, ý nghĩa và cách tối ưu hóa

Xem thêm...
×