Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chim Cánh Cụt Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 4 4.5 Grammar

1. Read Story A. What do you know about the Sarus Crane in Việt Nam? 2. Read the GRAMMAR FOCUS. Then cross out the non-defining relative clauses in blue in story A. Does it make sense without them? 3. Complete story B with relative clauses a-f. Then listen and check. How did the gorilla save the boy's life? 4. Read the extra information from story C. Put these sentences in the right place, using non-defining clause as in the example. 5. In pairs, ask and answer the following questions:

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Read Story A. What do you know about the Sarus Crane in Việt Nam?

(Read Story A. Bạn biết gì về sếu đầu đỏ ở Việt Nam?)

A THE SARUS CRANE

Việt Nam's lush green nature is home to many exotic species. Some of these animals are on the brink of extinction. Some endangered species in Việt Nam include Saola, Black Gibbon, Sarus Crane, Indochinese Tiger and Gaur. The Sarus Crane, which is the tallest species of flying birds on Earth, often flock to Tràm Chim National Park in Đồng Tháp between January and April. They live in shallow water and wetlands, where they can feed on aquatic plants, insects, frogs and other small creatures. This species and other birds live in the 7,300-hectare of Tràm Chim National Park, which is strictly protected from illegal hunting.


Bài 2

2. Read the GRAMMAR FOCUS. Then cross out the non-defining relative clauses in blue in story A. Does it make sense without them?

(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP. Sau đó gạch bỏ các mệnh đề quan hệ không xác định bằng màu xanh lam trong câu chuyện A. Liệu nó có ý nghĩa nếu không có chúng không?)

GRAMMAR FOCUS

Non-defining relative clauses

(Mệnh đề quan hệ không xác định)

You use non-defining relative clauses to give extra information about the person or thing you are talking about. The sentence makes sense without it.

(Bạn sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật mà bạn đang nói đến. Câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)

The Sarus Crane, which is the tallest species of flying birds on Earth, often flock to Tràm Chim National Park in Đồng Tháp between January and April.

(Sếu đầu đỏ, loài chim bay cao nhất trên Trái Đất, thường kéo về Vườn quốc gia Tràm Chim ở Đồng Tháp trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 4.)

Note: (Ghi chú)

Start and end a non-defining relative clause with a comma. Use the relative pronouns who, which, where and whose, but don't use that.

(Bắt đầu và kết thúc mệnh đề quan hệ không xác định bằng dấu phẩy. Sử dụng các đại từ quan hệ who, which, where và who, nhưng không sử dụng that.)


Bài 3

3. Complete story B with relative clauses a-f. Then listen and check. How did the gorilla save the boy's life?

(Hoàn thành câu chuyện B với mệnh đề quan hệ a-f. Sau đó nghe và kiểm tra. Con khỉ đột đã cứu sống cậu bé như thế nào?)

a. whose baby was still in her arms

(đứa trẻ vẫn còn trong vòng tay của cô ấy)

b. which was called Binti Jua

(cái mà được gọi là Binti Jua)

c. who is now twenty-one years old

(người mà năm nay 21 tuổi)

d. where he made a complete recovery

(nơi mà anh ấy đã hồi phục hoàn toàn)

e. who was unconscious

(người mà bị bất tỉnh)

f. where a female gorilla was feeding her baby

(nơi khỉ đột cái đang cho con bú)

B. THE GORILLA AND THE TODDLER

An American boy.1 ______ owes his life to a gorilla at Brookfield Zoo. When he was three years old, his family took him to the zoo. He wanted a better view of the gorillas, so he climbed a wall and fell six metres into the gorilla cage, 2______. The gorilla, 3______, went over to the boy, 4______ Then, the gorilla, 5______  lifted the boy up gently and carried him to the door. The boy spent four days in hospital, 6______ Binti Jua is still at Brookfield Zoo near Chicago.


Bài 4

4. Read the extra information from story C. Put these sentences in the right place, using non-defining clause as in the example.

(Đọc thông tin bổ sung từ câu chuyện C. Đặt những câu này vào đúng chỗ, sử dụng mệnh đề không xác định như trong ví dụ.)

1. Todd Endris lived next to the beach.

(Todd Endris sống cạnh bờ biển.)

2. The shark was five metres long.

(Cá mập dài 5m.)

3. Todd's friend was surfing close by.

(Bạn của Todd đang lướt sóng gần đấy.)

4. Todd's right leg was now in the shark's mouth.

(Chân phải của Todd bây giờ đang ở trong miệng cá mập.)

5. Dolphins had been playing in the waves nearby.

(Cá heo đang chơi trong làn sóng ở gần đấy.)

6. Surgeons managed to save his leg.

(Bác sĩ phẫu thuật cố gắng để giữ lại đôi chân của anh ấy.)

C. THE SURFER, THE SHARK AND THE DOLPHINS

It was a perfect day for surfing off the coast of California. Todd Endris, who lived next to the beach, was out on his surfboard. Without warning, something hit him from under the water. Todd knew immediately that it was a shark. He got back on his board, but the shark bit him on the back. Todd's friend saw the huge shark and at first thought it was a whale. Todd was kicking the shark with his free leg and didn't see the dolphins.. Suddenly, the shark let go of his leg. The dolphins had surrounded the injured surfer, and were protecting him from the shark. Three friends helped Todd get back on his board and reach the beach. A helicopter transported him to hospital. Six weeks later, Todd was back in the water.


Bài 5

5. In pairs, ask and answer the following questions:

(Theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi sau)

1. Do you know any stories about animals helping humans?

(Bạn có biết câu chuyện nào về động vật giúp đỡ con người không?)

2. In what ways can humans protect and help animals?

(Con người có thể bảo vệ và giúp đỡ động vật bằng những cách nào?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm xóa lịch sử cũ hơn và cách thực hiện trên trình duyệt và điện thoại di động. Hiệu quả và hạn chế của việc xóa lịch sử và cách giảm thiểu rủi ro khi thực hiện.

Khái niệm về quản lý lịch sử lệnh

Khái niệm liên kết đôi trong hóa học và tính chất của nó - SEO META TITLE: Liên kết đôi trong hóa học và tính chất của nó

Khái niệm về Polyethylene

Khái niệm về Amin - Định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học. Cấu trúc, phân loại và tính chất của Amin. Sản xuất và ứng dụng của Amin trong đời sống và công nghiệp.

Ethanoic acid - Definition, Structure, Properties, Production and Applications. A versatile organic acid widely used in various industries due to its unique characteristics including its distinct vinegar-like odor, solubility in water, and ability to act as a cleaning agent, solvent, food preservative, and in the production of pharmaceuticals, dyes, and other chemicals.

Khái niệm chất đóng rắn - định nghĩa và các loại chất đóng rắn khác nhau. Cơ chế đóng rắn và ứng dụng của chất đóng rắn. Các loại chất đóng rắn phổ biến như keo, sơn, nhựa, cao su và các tính chất cơ bản của chúng.

Khái niệm về hình học, định nghĩa và vai trò của nó trong toán học và các ngành khoa học khác. Hình học là một lĩnh vực trong toán học nghiên cứu về hình dạng, không gian và mối quan hệ giữa chúng.

Phương pháp kích thích quá trình chín trái trong nông nghiệp | Tác dụng của chất kích thích quá trình chín trái | Cơ chế và ứng dụng của etylen, ABA và GA | Phương pháp ứng dụng chất kích thích trực tiếp lên cây và trái cây.

Giới thiệu về phương pháp sản xuất etilen | Tổng quan về vai trò và ứng dụng của etilen

Xem thêm...
×