Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 20. Alcohol trang 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125, 126, 127, 128 Hóa học 11 Kết nối tri thức

Từ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 119 - MĐ

Từ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?

 

CH tr 120 - CH

Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.

 

CH tr 121 - CH1

Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây:

 

CH tr 121 - CH2

Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:

a) pentan-1-ol;

b) but-3-en-1-ol;

c) 2-methylpropan-2-ol;

d) butane-2,3-diol.

 

CH tr 122 - CH

Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau:

 

CH3CH2CH3

CH3OCH3

CH3CH2OH

propane

dimethyl ether

ethanol

Phân tử khối

44

46

46

 (°C)

-42,1

-24,9

78,3

Độ tan (g/100 g nước)

không tan

7,4

tan vô hạn

Hãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.

 

CH tr 123 - CH

Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.

 

CH tr 124 - CH1

Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.

 

CH tr 124 - CH2

Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:

a) CH3OH;

b) CH3CH(OH)CH2CH3.

 

CH tr 124 - TN

Nghiên cứu về phản ứng cháy của alcohol

Chuẩn bị: cồn 90o (cồn y tế), bát sứ, que đóm dài khoảng 2cm.

Tiến hành: Lấy khoảng 1mL ethanol (chú ý không lấy nhiều hơn) cho vào bát sứ. Đốt cháy que đóm và đưa ngọn lửa vào gần miệng bát sứ để đốt cháy ethanol.

Lưu ý: Cẩn thận bỏng khi thực hiện thí nghiệm đốt cháy cồn.

Quan sát hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

 

CH tr 125 - TN

Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chức

Chuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.

- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:

Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.

Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.

- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

 

CH tr 125 - CH1

 Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.

 

CH tr 125 - CH2

Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.

 

CH tr 127 - CH1

Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?

 

CH tr 127 - CH2

Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ điều chế glycerol từ proylene.

 

Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm Thiết bị định vị và vai trò của nó trong xác định vị trí. Các loại thiết bị định vị như GPS, GLONASS, Galileo và Beidou. Nguyên lý hoạt động và các thuật toán xác định vị trí. Ứng dụng của thiết bị định vị trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về GPS - Định nghĩa và cách hoạt động

Bàn định vị: Khái niệm, cấu trúc và ứng dụng

Khái niệm về nam châm neodymium

Giới thiệu về Alnico - Tổng quan và thành phần chính của hợp kim Alnico

Khái niệm về SmCo: Định nghĩa và vai trò của SmCo trong vật lý và công nghệ. Cấu trúc của SmCo: Số lượng nguyên tử và liên kết giữa chúng. Tính chất của SmCo: Tính chất vật lý và hóa học của SmCo. Ứng dụng của SmCo: Trong điện tử, y tế, vật liệu và công nghiệp.

Khái niệm về nam châm vĩnh cửu

Khái niệm về khối nam châm - Định nghĩa và tính chất cơ bản. Cấu trúc của khối nam châm - Phân tử, nguyên tử và electron. Các loại khối nam châm - Tự nhiên, nhân tạo và siêu dẫn. Tính chất của khối nam châm - Vật lý và hóa học. Ứng dụng của khối nam châm - Thiết bị điện tử, lưu trữ dữ liệu, tạo lực đẩy và thu hút.

Khái niệm về quá trình ngâm

Chất lỏng từ vật liệu nam châm - Khái niệm, cấu trúc, tính chất và ứng dụng

Xem thêm...
×