Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nhím Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 8 Unit 3 Language focus: Present perfect simple + just, still, yet and already

1. Study these sentences from exercise 3 on page 34. Then answer the questions. 2. Complete the sentences with just and the present perfect simple form of the verbs in brackets. Then write the question form. 3. Explain the situations with your own words. Use the correct present perfect simple form with because and just. 4. Study sentences 1-3. Then match them with rules A-C. 5. Complete the rules with still, yet or already.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Present perfect simple + just

1. Study these sentences from exercise 3 on page 34. Then answer the questions.

(Nghiên cứu những câu này từ bài tập 3 trên trang 34. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

We've just seen the videos about them.

(Chúng tôi vừa xem các video về họ.)

I've just finished a sailing trip.

(Tôi vừa kết thúc một chuyến chèo thuyền.)

1. Do we use the present perfect with just to talk about recent events or events a long time ago?

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với just để nói về các sự kiện gần đây hay các sự kiện đã lâu?)

2. What's the position of just in an affirmative present perfect sentence?

(Vị trí của just trong câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành là gì?)


Bài 2

2. Complete the sentences with just and the present perfect simple form of the verbs in brackets. Then write the question form.

(Hoàn thành các câu với just và thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc. Sau đó viết dạng câu nghi vấn.)

I've just done my first parachute jump. (do)

(Tôi vừa thực hiện cú nhảy dù đầu tiên.)

Have you just done your first parachute jump?

(Có phải bạn vừa thực hiện cú nhảy dù đầu tiên của mình?)

1. I _________ something funny. (see)

2. Sam __________ into the lake. (dive)

3. We _________ past my friend's house. (drive)

4. He ________ the world record again. (break)


Bài 3

3. Explain the situations with your own words. Use the correct present perfect simple form with because and just.

(Giải thích các tình huống bằng từ của riêng bạn. Sử dụng đúng dạng hiện tại hoàn thành đơn với because và just.)

My left ski is broken...

(Ván trượt bên trái của tôi bị hỏng...)

My left ski is broken because I've just had an accident.

(Ván trượt bên trái của tôi bị hỏng vì tôi vừa gặp tai nạn.)

1. The team is celebrating……..

2. I haven't got any money now……….

3. My room is tidy…..

4. He looks frightened……


Bài 4

Present perfect simple + still, yet and already

4. Study sentences 1-3. Then match them with rules A-C.

(Nghiên cứu các câu 1-3. Sau đó ghép chúng với quy tắc A-C.)

1. Have you decided yet?

(Bạn đã quyết định chưa?)

2. I still haven't decided.

(Tôi vẫn chưa quyết định.)

3. He's already decided.

(Anh ấy đã quyết định rồi.)

RULES

A .This describes an action which happened sooner than we expected.

(Câu này diễn tả một hành động xảy ra sớm hơn chúng ta mong đợi.)

B. This emphasises an expected action which hasn't happened.

(Điều này nhấn mạnh một hành động dự kiến đã không xảy ra.)

C. This asks if an expected action has happened or not.

(Điều này hỏi liệu một hành động dự kiến đã xảy ra hay chưa.)


Bài 5

5. Complete the rules with still, yet or already.

(Hoàn thành các quy tắc với still, yet hoặc already.)

RULES

1. We use …….. with negative forms of the present perfect. It goes before hasn't or haven't.

2. We use ………. in affirmative sentences. It goes between has / have and the main verb.

3. We use ……..... in questions and negative sentences. It goes at the end of the sentence.


Bài 6

6. Order the words to make sentences.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)

1. my friends and I / our next adventure / decided on / already / have

2. I've / a surfboard / already / borrowed

3. still / transport / organised / haven't / we

4. we / bought/yet / any food / haven't


Bài 7

7. Read Nam's wish list. Write sentences about what he has and hasn't done. Use still, yet and already.

(Đọc danh sách mong muốn của Nam. Viết câu về những gì anh ấy đã và chưa làm. Dùng still, yet và already.)

 

My wish list (Danh sách điều ước)

X 1. see Dambri Waterfall (ngắm thác Dambri)

2. try surfing (thử lướt sóng)

3. Sail around Hạ Long Bay (chèo thuyền quanh vịnh Hạ Long)

X 4. climb up Fansipan (trèo lên đỉnh Fansipan)

Bài 8

8. USE IT! Think about what you have and haven’t done today, this year and in your life. Write sentences about each time period with the present perfect and still, yet or already.

(Hãy suy nghĩ về những gì bạn đã làm và chưa làm hôm nay, năm nay và trong cuộc sống của bạn. Viết câu về mỗi khoảng thời gian với hiện tại hoàn thành và still, yet hoặc already.)

I've already had two classes today.

(Tôi đã có hai lớp học ngày hôm nay.)

I still haven’t been swimming this year.

(Tôi vẫn chưa đi bơi trong năm nay.)

I haven't been abroad yet.

(Tôi chưa từng ra nước ngoài.)


Finished?

Finished? Look at the photos on pages 30-35. Write sentences about what each person has just done, or hasn't done yet.

(Nhìn vào các bức ảnh ở trang 30-35. Viết câu về những gì mỗi người vừa làm hoặc chưa làm.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm cứu chữa kịp thời

Khái niệm về giá trị điện trở

Khái niệm về diện tích cắt ngang

Khái niệm về độ rộng khu vực dòng điện chạy qua

Giảm điện trở và vai trò của nó trong điện học. Nguyên lý giảm điện trở và yếu tố ảnh hưởng đến nó. Các loại giảm điện trở và ứng dụng của chúng trong cuộc sống và công nghiệp.

Khái niệm về giảm trở kháng trong điện học và vai trò của nó trong tối ưu hóa hiệu suất và hiệu quả của hệ thống. Nguyên lý và cơ chế hoạt động của giảm trở kháng, bao gồm các thành phần cấu tạo và tác dụng của chúng. Các loại giảm trở kháng nhờ đặc tính vật lý và điện từ. Ứng dụng của giảm trở kháng trong đời sống, công nghiệp và các lĩnh vực khoa học kỹ thuật khác.

Tăng diện tích cắt ngang trong các bài toán khoa học và kỹ thuật

Khái niệm về tăng dòng điện, định nghĩa và vai trò của nó. Tăng dòng điện là việc tăng giá trị dòng điện trong mạch điện. Có nhiều phương pháp để thực hiện việc này như sử dụng biến áp tăng áp, biến trở tăng dòng và bộ tăng áp. Tăng dòng điện có tác dụng làm tăng hiệu suất của các thiết bị điện và giảm thiểu mất công suất trong mạch điện. Tăng dòng điện khác với tăng điện áp, và có nhiều ứng dụng trong việc tăng hiệu suất và giảm mất công suất trong các thiết bị điện.

Khái niệm về tăng trở kháng

Khái niệm điều khiển nhiệt độ: Định nghĩa và vai trò trong các hệ thống điều khiển.

Xem thêm...
×