Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 23. Hợp chất carbonyl trang 136, 137, 138, 139, 140, 141, 142, 143, 144 Hóa học 11 Kết nối tri thức

Các aldehyde, ketone tạo nên mùi thơm đặc trưng của các loài động vật và thực vật. Nhiều aldehyde, ketone đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể: tế bào trong võng mạc giúp mắt tiếp nhận ánh sáng được tạo thành từ aldehyde, các hormone giới tính nam và nữ là các ketone. Vậy, hợp chất carbonyl là gì và chúng có những tính chất nào?

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 142 - HĐ

Nghiên cứu phản ứng tạo iodoform từ acetone

Phản ứng tạo iodoform từ acetone được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 2 mL dung dịch I2 bão hoà trong KI vào ống nghiệm.

- Thêm khoảng 2 mL dung dịch NaOH 2 M.

- Thêm tiếp khoảng 0,5 ml acetone vào hỗn hợp trên và lắc đều ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.


CH tr 136 - MĐ

Các aldehyde, ketone tạo nên mùi thơm đặc trưng của các loài động vật và thực vật. Nhiều aldehyde, ketone đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể: tế bào trong võng mạc giúp mắt tiếp nhận ánh sáng được tạo thành từ aldehyde, các hormone giới tính nam và nữ là các ketone.

Vậy, hợp chất carbonyl là gì và chúng có những tính chất nào?


CH tr 138 - CH1

Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O.


CH tr 138 - CH2

Viết công thức cấu tạo của các hợp chất carbonyl có tên gọi dưới đây:

a) propanal;                                b) 3-methylbut-2-enal;

c) pentan-2-one;                         d) 3-methylbutan-2-one.


CH tr 138 - HĐ

Cho biết các hợp chất dưới đây có khối lượng phân tử gần tương đương nhau và có nhiệt độ sôi như sau:

 

CH3CH2CH2CH3

CH3CH2CHO

CH3CH2CH2OH

ts (°C):

-0,5

49

97,1

So sánh nhiệt độ sôi của hợp chất carbonyl với alkane và alcohol có khối lượng phần tử tương đương. Dựa vào khả năng tạo liên kết hydrogen và sự phân cực của phân tử để giải thích.


CH tr 139 - CH

Khử các hợp chất carbonyl sau bởi NaBH4, hãy viết công thức cấu tạo của các sản phẩm:

a) propanal;

b) 2-methylbutanal;

c) butanone;

d) 3-methylbutan-2-one.


CH tr 140 - TN

Thí nghiệm phản ứng của aldehyde với thuốc thử Tollens

Chuẩn bị: dung dịch CH3CHO 5%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%, cốc nước nóng, ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm.

- Thêm từ từ dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn.

- Nhỏ vài giọt dung dịch CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều.

- Đặt ống nghiệm vào cốc chứa nước nóng (khoảng 70 – 80 °C), để yên khoảng 5 phút.

Giải thích hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.


CH tr 141 - HĐ

Thí nghiệm phản ứng oxi hoá aldehyde bằng copper(II) hydroxide

Thí nghiệm oxi hoá CH3CHO bằng Cu(OH)2 được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.

- Thêm khoảng 1 mL CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều ống nghiệm.

- Đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Hỗn hợp phản ứng chuyển dần từ màu xanh lam sang màu đỏ gạch.

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu sau:

1. Khi cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, hỗn hợp tạo kết tủa màu xanh lam, kết tủa đó là chất gì?

2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.


CH tr 141 - CH

Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCHO với các tác nhân sau:

a) Thuốc thử Tollens;

b) Cu(OH)2/NaOH.


CH tr 142 - CH1

Hoàn thành các phản ứng sau:

a) HCHO + HCN →

b) CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH →


CH tr 142 - CH2

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?

a) methanal;

b) ethanal;

c) butanone;

d) pentan-3-one.


CH tr 143 - HĐ

Hãy tìm hiểu và trình bày ứng dụng của một số aldehyde.


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tốc độ quay và cách đo đạc nó trong vật lý. Tốc độ quay là khái niệm quan trọng trong vật lý, đo lường số vòng quay của một vật trong một đơn vị thời gian. Có nhiều cách để đo tốc độ quay, bao gồm sử dụng đồng hồ và đếm số vòng quay trong một khoảng thời gian nhất định. Máy đo tốc độ quay cũng được sử dụng để đo tần số hoặc đếm số vòng quay. Tốc độ quay quan trọng trong công nghệ, thể thao, thiết kế và xây dựng để đánh giá hiệu suất và an toàn của các thiết bị quay.

Khái niệm về theo dõi

Khái niệm hoạt động lâu dài và tầm quan trọng trong kinh doanh

Khái niệm về hiệu quả của máy

Khái niệm và bảo dưỡng máy phát điện: định nghĩa, vai trò, bước bảo dưỡng và cách khắc phục lỗi. An toàn trong quá trình bảo dưỡng.

Khái niệm về đầu phát điện

Thời gian và tần suất vệ sinh máy phát điện

Khái niệm thay dầu động cơ

Khái niệm về thay dầu phát điện

Khái niệm chất lượng dầu trong ngành dầu khí và vai trò của nó. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dầu và các yếu tố quan trọng như độ nhớt, độ cạn và chỉ số độ nhớt. Phân loại dầu theo chất lượng như dầu thô, dầu diesel, dầu mỡ, dầu thủy lực và dầu bôi trơn. Tác động của chất lượng dầu đến môi trường và sức khỏe con người.

Xem thêm...
×