Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức Toán 8 kết nối tri thức
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
Giải câu hỏi trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức Giải bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức Giải bài 1.15 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức Giải bài 1.16 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức Giải bài 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thứcLý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
Cộng (hay trừ) hai đa thức tức là thu gọn đa thức
Cộng (hay trừ) hai đa thức tức là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu “+” (hay dấu “–”)
Phép cộng đa thức cũng có các tính chất giao hoán và kết hợp tương tự như phép cộng các số.
+ Giao hoán: A + B = B + A
+ Kết hợp: (A + B) + C = A + (B + C)
Ví dụ:
Cho 2 đa thức
A=x2−2y+xy+1
B=x2+y−x2y2−1
Tìm đa thức C = A +B
C=A+BC=(x2−2y+xy+1)+(x2+y−x2y2−1)C=x2−2y+xy+1+x2+y−x2y2−1C=(x2+x2)+(−2y+y)+xy−x2y2+(1−1)C=2x2−y+xy−x2y2
Vậy đa thức C=2x2−y+xy−x2y2
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365