Unit 6: Preserving our heritage
Grammar Unit 6 Tiếng Anh 11 Global Success
Tiếng Anh 11 Unit 6 Getting Started Tiếng Anh 11 Unit 6 Language Tiếng Anh 11 Unit 6 Reading Tiếng Anh 11 Unit 6 Speaking Tiếng Anh 11 Unit 6 Listening Tiếng Anh 11 Unit 6 Writing Tiếng Anh 11 Unit 6 Communication and culture/ CLIL Tiếng Anh 11 Unit 6 Looking back Tiếng Anh 11 Unit 6 Project Luyện tập từ vựng Unit 6 Tiếng Anh 11 Global Success Tiếng Anh 11 Unit 6 Từ vựngGrammar Unit 6 Tiếng Anh 11 Global Success
Một mệnh đề to – động từ nguyên mẫu có thể được sử dụng để: - thể hiện mục đích. Ví dụ: He studied hard to pass the exam. (Anh ấy học hành chăm chỉ để vượt qua kì thi.) I bought some souvenirs to give my parents. (Tôi đã mua một số quà lưu niệm để tặng bố mẹ.) - để xác định một danh từ hay cụm danh từ chứa số thứ tự (the first, the second,…), so sánh nhất (the best, the most beautiful, …) và next (tiếp theo), last (cuối cùng), và only (duy nhất). Ví dụ: Ethan is usually the last person t
TO INFINITIVE CLAUSES
(MỆNH ĐỀ TO – ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ)
Một mệnh đề to – động từ nguyên mẫu có thể được sử dụng để:
- thể hiện mục đích.
Ví dụ: He studied hard to pass the exam.
(Anh ấy học hành chăm chỉ để vượt qua kì thi.)
I bought some souvenirs to give my parents.
(Tôi đã mua một số quà lưu niệm để tặng bố mẹ.)
- để xác định một danh từ hay cụm danh từ chứa số thứ tự (the first, the second,…), so sánh nhất (the best, the most beautiful, …) và next (tiếp theo), last (cuối cùng), và only (duy nhất).
Ví dụ: Ethan is usually the last person to understand the joke.
(Ethan thường là người cuối cùng hiểu câu chuyện cười/ lời nói đùa.)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365