Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 8 Language

1. Listen and repeat. Pay attention to the fall-rise intonation in the following sentences. 2. Listen and pay attention to the fall-rise intonation in the following sentences. Then practise saying them in pairs. 1. Match the words with their meanings. 2. Complete the sentences using the correct form of the words in 1. 1. Rewrite the sentences using cleft sentences focusing on the underlined parts.

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation - 1

Intonation in invitations, suggestions, and polite requests

(Ngữ điệu trong lời mời, đề nghị và yêu cầu lịch sự)

1. Listen and repeat. Pay attention to the fall-rise intonation in the following sentences.

(Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu tăng giảm trong các câu sau.)


1. Would you like a cup of tea? 

(Bạn có muốn một tách trà không?)

2. Why don‘t you answer your phone? 

(Tại sao bạn không trả lời điện thoại?)

3. Would you like me to help you install the soltware? 

(Bạn có muốn tôi giúp bạn cài đặt phần mềm không?)

4. Can you show me the money-management app you told me about? 

(Bạn có thể cho tôi xem ứng dụng quản lý tiền mà bạn đã nói với tôi không?)


Pronunciation - 2

2. Listen and pay attention to the fall-rise intonation in the following sentences. Then practise saying them in pairs.

(Lắng nghe và chú ý đến ngữ điệu tăng giảm trong các câu sau. Sau đó thực hành nói chúng theo cặp.)


1. Shall we now talk about other learning methods?

(Bây giờ chúng ta sẽ nói về các phương pháp học tập khác chứ?)

2. Could you please pay attention when I’m talking to you?

(Bạn có thể vui lòng chú ý khi tôi nói chuyện với bạn không?)

3. Why don't we use public transport to go to school?

(Tại sao chúng ta không sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi học?)

4. Would you like to join our cooking course?

(Bạn có muốn tham gia Khóa học nấu ăn của chúng tôi không?)


Vocabulary - 1

Teens and independence

(Thanh thiếu niên và sự tự lập)

1. Match the words with their meanings.

(Nối các từ với ý nghĩa của chúng.) 

1. self-motivated (adj)

a. a skill that is necessary or extremely useful to manage well in daily life

2. self-study (n)

b. to make someone want to do something well 

3. motivate (v)

c. a belief that someone is good, honest and reliable, and will not harm you

4. trust (n)

d. the activity of learning something by yourself without teachers’ help

5. life skill (n)

e. able to do or achieve something without pressure from others


Vocabulary - 2

2. Complete the sentences using the correct form of the words in 1.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các từ trong 1.)

1. We have great ______________ in our parents and teachers.

2. Teenagers should learn basic ______________, such as cooking a meal and using a washing machine.

3. My brother signed up for a ________________ computer course.

4. A good teacher can _________ her students to take responsibility for their own learning. 

5. His parents don't have to force him to study hard as he is highly ______________.


Grammar - 1

Cleft sentences with It is/ was … that/ who…

(Câu chẻ với It is/ was … that/ who…)

1. Rewrite the sentences using cleft sentences focusing on the underlined parts.

(Viết lại các câu sử dụng các câu trống tập trung vào các phần được gạch chân.)

1. John is saving his pocket money to buy a new phone.

(John đang tiết kiệm tiền tiêu vặt để mua một chiếc điện thoại mới.)

-> It _______________________________ to buy a new phone.

2. He gets 20 dollars every week by doing chores around the house.

(Anh ấy kiếm được 20 đô la mỗi tuần nhờ làm việc vặt trong nhà.)

-> It ____________________________ by doing chores around the house.

3. John earned more pocket money by helping his grandpa last weekend.

(John đã kiếm được nhiều tiền tiêu vặt hơn bằng cách giúp đỡ ông của mình vào cuối tuần trước.)

-> It ________________________ more pocket money by helping his grandpa.

4. He bought gifts for his friends and family members with his pocket money.

(Anh ấy mua quà cho bạn bè và các thành viên trong gia đình bằng tiền tiêu vặt của mình.)

-> It __________________________ he bought with his pocket money.

5. Parents can motivate children to do household chores by doing these chore with them. 

(Bố mẹ có thể thúc đẩy con cái làm việc nhà bằng cách cùng làm những công việc này với các con.)

-> It _____________________ can motivate them to do these chores. 


Grammar - 2

2. Work in pairs. Ask and answer questions about the chores you and your family members do at home. Use cleft sentences.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về công việc nhà mà bạn và các thành viên trong gia đình bạn làm ở nhà. Sử dụng câu chẻ.)

Example: A: Is it you who does the cooking at home?

              (Có phải bạn là người nấu ăn ở nhà không?)

              B: Yes, it is me who does the cooking./ No, it is my mum who does the cooking. 

              (Vâng, chính tôi là người nấu ăn./ Không, chính mẹ tôi nấu ăn.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm đơn chất hữu cơ và cấu trúc, tính chất, ứng dụng và sản xuất của chúng trong hóa học và cuộc sống hàng ngày."

Khái niệm về sự phân hủy sinh học

Tầng vi sinh vật: Khái niệm, vai trò và cấu trúc. Tầng vi sinh vật gồm vi khuẩn, nấm, vi kính. Có vai trò phân huỷ chất hữu cơ, tái chế chất hữu cơ và tham gia vào chu trình chất vi lượng. Tầng vi sinh vật tạo cấu trúc đất và bảo vệ môi trường. Tầng vi sinh vật tương tác với môi trường và ảnh hưởng lẫn nhau.

Điều kiện đặc biệt: Định nghĩa, loại và tác động

Khái niệm về dầu mỏ, nguồn gốc và thành phần chính của dầu mỏ. Quá trình hình thành dầu mỏ, bao gồm sự hình thành và sự biến đổi của các hợp chất hữu cơ trong môi trường địa chất. Cấu trúc và tính chất của dầu mỏ, bao gồm mật độ, độ nhớt, nhiệt lượng cháy và thành phần hóa học. Khai thác và sử dụng dầu mỏ, bao gồm quá trình khai thác dầu mỏ và các phương pháp sử dụng dầu mỏ trong các ngành công nghiệp khác nhau.

Khai thác và cấu trúc dầu mỏ, phương pháp khai thác và tác động của nó đến môi trường, kinh tế và xã hội được giới thiệu trong bài viết này."

Phương pháp khai thác dầu mỏ truyền thống: Định nghĩa và vai trò trong ngành dầu khí

Khái niệm và phương pháp khoan, cấu trúc máy khoan, vật liệu và công cụ sử dụng, công cụ khoan đặc biệt và quy trình thực hiện kỹ thuật khoan.

Khái niệm về giếng dầu và vai trò quan trọng của nó trong ngành dầu khí, cùng cấu trúc, thành phần và quá trình khai thác dầu từ giếng, bao gồm các phương pháp khoan và đánh giếng, kỹ thuật nạo vét và sử dụng công nghệ hiện đại, cùng với các vấn đề liên quan đến môi trường, an toàn lao động và kinh tế.

Khái niệm về hiệu quả kinh tế

Xem thêm...
×