Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Sóng dọc và sóng ngang - Vật Lí 11 Cánh diều

Sóng dọc Sóng ngang

BÀI 2: SÓNG DỌC VÀ SÓNG NGANG

I. Sóng dọc

1. Mô tả sóng dọc

- Sóng có các phần tử dao động theo phương truyền sóng được gọi là sóng dọc

 

2. Sóng âm

- Sóng âm có cùng tần số với nguồn âm. Sóng âm mà con người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz

- Sóng âm có thể truyền trong các chất rắn, lỏng, khí nhưng không truyền được trong chân không

- Trong chất khí và chất lỏng, sóng âm là sóng dọc. Trong chất rắn sóng âm gồm cả sóng dọc và sóng ngang

II. Sóng ngang

1. Mô tả sóng ngang

- Sóng có các phần tử dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang

 

2. Sóng điện từ

- Sóng điện từ là sự lan truyền của điện trường biến thiên và từ trường biến thiên trong không gian

- Trong quá trình truyền sóng, cường độ điện trường và cường độ điện trường biến thiên theo các phương vuông góc với nhau và cùng vuông gốc với phương truyền của sóng. Do đó sóng điện từ là sóng ngang

 

- Sóng điện từ có thể truyền qua cả chân không. Trong chân không các sóng điện từ truyền với tốc độ ánh sáng, xấp xỉ 300 000 km/s

- Mắt người quan sát được các bức xạ có tần số từ khoảng 4.1014 đến 8.1014 Hz nên bức xạ thuộc miền này được gọi là ánh sáng nhìn thấy

- Thang sóng điện từ được chia thành các miền theo bậc độ lớn của tần số hoặc bước sóng

 

Sơ đồ tư duy về “Sóng dọc và sóng  ngang”

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm vật liệu chống ẩm và tầm quan trọng trong việc bảo quản và bảo vệ sản phẩm. Vật liệu chống ẩm có khả năng hút ẩm hoặc ngăn chặn sự xâm nhập độ ẩm từ môi trường xung quanh. Độ ẩm cao có thể gây hại đến sản phẩm bằng cách gây ra vi khuẩn, nấm mốc, oxi hóa và hủy hoại. Vật liệu chống ẩm giúp ngăn chặn vấn đề này và đảm bảo bảo quản tốt hơn. Có nhiều loại vật liệu chống ẩm như hạt, túi, gel và bọt chống ẩm, áp dụng trong nhiều lĩnh vực như thực phẩm, y tế, điện tử và công nghiệp. Hiểu và sử dụng đúng vật liệu chống ẩm là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và chất lượng của sản phẩm. Nguyên lý hoạt động của vật liệu chống ẩm gồm cơ chế hấp phụ và thải ẩm. Các loại vật liệu chống ẩm bao gồm vật liệu hấp phụ, vật liệu thổi khí và vật liệu hút ẩm. Vật liệu chống ẩm được sử dụng trong việc bảo quản thực phẩm, thuốc, thiết bị điện tử, đồ gia dụng và trong công nghiệp.

Khái niệm về chống bụi và vai trò của nó trong bảo vệ sức khỏe và môi trường. Nguyên nhân gây bụi: môi trường, sản xuất, giao thông. Các loại bụi: hạt nhỏ, hạt lớn, ô nhiễm, môi trường sản xuất, động cơ xe. Phương pháp chống bụi: khẩu trang, máy lọc không khí, hệ thống thông gió, thiết bị chống bụi.

Khái niệm về vệ sinh máy - Định nghĩa và tầm quan trọng. Bước vệ sinh máy - Tắt nguồn, lau chùi bề mặt, làm sạch bên trong và kiểm tra chức năng. Các lỗi thường gặp khi không vệ sinh máy - Chạy chậm, nóng quá mức, dừng hoạt động đột ngột. Các lưu ý khi vệ sinh máy - Sử dụng dung dịch đúng cách, không sử dụng nước và đảm bảo an toàn.

Khái niệm về chống sét đánh và vai trò của nó trong việc bảo vệ công trình và người dân

Khái niệm về thiết bị chống sét đánh

Khái niệm về đường dây điện và tầm quan trọng trong truyền tải điện năng. Cấu tạo, loại và quy trình thiết kế, bảo trì và sửa chữa đường dây điện.

Khái niệm chắc chắn trong lý thuyết xác suất và vai trò của nó (150 ký tự)

Khái niệm chống rung động và vai trò của nó trong kỹ thuật

Khái niệm về bệ đỡ và vai trò của nó trong cơ khí và kỹ thuật. Các loại bệ đỡ thông dụng và ứng dụng của chúng. Tính toán và thiết kế bệ đỡ, bao gồm lựa chọn vật liệu, kích thước và độ bền cơ học. Hướng dẫn về cách lắp đặt và bảo dưỡng bệ đỡ, bao gồm kiểm tra, bảo trì và thay thế linh kiện.

Khái niệm về bộ phận máy - Định nghĩa, vai trò, loại và cấu tạo của bộ phận máy, vật liệu và kỹ thuật sản xuất.

Xem thêm...
×