Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

1, Giới hạn hữu hạn của dãy số

1, Giới hạn hữu hạn của dãy số

a, Giới hạn 0 của dãy số

- Dãy số (un) có giới hạn 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý , kể tử một số hạng nào đó trở đi.

 Kí hiệu lim hay {u_n} \to 0khi  n \to  + \infty hay \lim {u_n} = 0.

* Chú ý:

+ \lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0,k \in \mathbb{Z}.

+ Nếu \left| q \right| < 1 thì \lim {q^n} = 0

b, Giới hạn hữu hạn của dãy số

Ta nói dãy số \left( {{u_n}} \right) có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực, nếu \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left( {{u_n} - a} \right) = 0, kí hiệu \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = a hay {u_n} \to a khi  n \to  + \infty .

* Chú ý:  Nếu {u_n} = c(c là hằng số) thì \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = c

2. Các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số

Cho \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = a,\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {v_n} = b và c là hằng số thì

  • \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } ({u_n} \pm {v_n}) = a \pm b
  • \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } (c.{u_n}) = c.a\\\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } ({u_n}.{v_n}) = a.b\end{array}
  • \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } (\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}) = \frac{a}{b}\left( {b \ne 0} \right)
  • Nếu {u_n} \ge 0 thì với mọi n và \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = a thì a \ge 0\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \sqrt {{u_n}}  = \sqrt a

3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

Cấp số nhân \left( {{u_n}} \right) có công bội q thỏa mãn \left| q \right| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn là:

S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\left( {\left| q \right| < 1} \right)

4. Giới hạn vô cực

- Dãy số \left( {{u_n}} \right)được gọi là có giới hạn + \infty khi n \to  + \infty nếu {u_n} có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {u_n} =  + \infty hay {u_n} \to  + \infty khi n \to  + \infty .

- Dãy số \left( {{u_n}} \right) được gọi là có giới hạn - \infty khi n \to  + \infty nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( { - {u_n}} \right) =  + \infty , kí hiệu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {u_n} =  - \infty hay {u_n} \to  - \infty khi n \to  + \infty .

* Chú ý:

  • \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {u_n} =  + \infty  \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } ( - {u_n}) =  - \infty
  • Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {u_n} =  + \infty (hoặc\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {u_n} =  - \infty ) thì \lim \frac{1}{{{u_n}}} = 0.
  • Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {u_n} = 0,{u_n} > 0\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {v_n} = 0,\forall nthì \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } (\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}) =  + \infty .

*Nhận xét:

\begin{array}{l}a,\lim {n^k} =  + \infty ,k \in \mathbb{N},k \ge 1.\\b,\lim {q^n} =  + \infty ;q \in \mathbb{R},q > 1.\end{array}

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×