Bài 2. Giới hạn của hàm số Toán 11 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Giới hạn của hàm số - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 71, 72 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Giải mục 3 trang 73, 74, 75 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Giải mục 4 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Giải mục 5 trang 77, 78 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 1 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 2 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 3 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 5 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 6 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạoLý thuyết Giới hạn của hàm số - SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
Cho khoảng K chứa điểm x0và hàm số y=f(x) xác định trên K hoặc trên K∖{x0}. Ta nói hàm số y=f(x) có giới hạn hữu hạn là số L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn∈K∖{x0} và xn→x0, ta cóf(xn)→L
Kí hiệu limx→x0f(x)=L hay f(x)→L, khi xn→x0.
2. Các phép toán về giới hạn hữu hạn của hàm số
a, Nếu limx→x0f(x)=L và limx→x0g(x)=M thì
limx→x0[f(x)±g(x)]=L±M
limx→x0[f(x).g(x)]=L.M
limx→x0[f(x)g(x)]=LM(M≠0)
b, Nếu f(x)≥0 với mọi x∈(a;b)∖{x0} và limx→x0f(x)=L thì L≥0và limx→x0√f(x)=√L.
* Nhận xét:
a,limx→x0xk=x0k,k∈Z+.b,limx→x0[c.f(x)]=c.limx→x0f(x)
(c∈R, nếu tồn tại limx→x0f(x)∈R)
3. Giới hạn một phía
Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (x0;b).
Ta nói y=f(x) có giới hạn bên phải là số L khi x→x0 nếu với dãy số (xn) bất kì,x0<xn<b và xn→x0ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→x0+f(x)=L.
Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;x0).
Ta nói y=f(x)có giới hạn bên phải là số L khi x→x0 nếu với dãy số (xn)bất kì,a<xn<x0 và xn→x0ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→x0−f(x)=L.
*Chú ý:
4. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;+∞). Ta nói hàm số f(x)có giới hạn là số L khi x→+∞ nếu với dãy số (xn) bất kì xn>a và xn→+∞ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→+∞f(x)=L hay f(x)→L khi x→+∞.
Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (−∞;a). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi x→−∞ nếu với dãy số (xn) bất kì xn<a và xn→−∞ta có f(xn)→L, kí hiệu limx→−∞f(x)=L hay f(x)→L khi x→−∞.
* Nhận xét:
limx→±∞c=c,limx→±∞(cxk)=0
5. Giới hạn vô cực của hàm số tại một điểm
- Cho hàm số y=f(x)xác định trên khoảng (x0;b).
Ta nói hàm số f(x) có giới hạn bên phải là +∞ khi x→x0 về bên phải nếu với dãy số (xn) bất kì thỏa mãn x0<xn<b và xn→x0 ta có f(xn)→+∞, kí hiệu limx→x0+f(x)=+∞
Ta nói hàm số f(x) ó giới hạn bên phải là −∞ khi x→x0 về bên trái nếu với dãy số (xn) bất kì thỏa mãn a<xn<x0 và xn→x0 ta có f(xn)→+∞, kí hiệu limx→x0−f(x)=+∞
Các giới hạn một bênlimx→x0+f(x)=−∞, limx→x0−f(x)=−∞ được định nghĩa tương tự.
* Chú ý:
Nếu limx→x0+f(x)=L≠0 và limx→x0+g(x)=+∞hoặc limx→x0+g(x)=−∞thì limx→x0+[f(x).g(x)] được tính như sau:
Các quy tắc trên vẫn đúng khi thay x0+thành x0−(hoặc +∞,−∞)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365