Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Hợp chất carbonyl - Hóa học 11 - Cánh diều

Khái niệm và danh pháp-Tính chất vật lý-Tính chất hóa học-Ứng dụng và điều chế

Bài 18:

HỢP CHẤT CARBONYL

I.Khái niệm và danh pháp

1.Khái niệm

-Nhóm  trong phân tử hợp chất hữu cơ được gọi là nhóm carbonyl.

-Aldehyde, ketone thuộc loại hợp chất carbonyl.

-Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

-Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với hai gốc hydrocarbon.

2.Danh pháp

a)Tên thay thế

-Tên aldehyde = Tên hydrocarbon (bỏ e) + al

-Tên ketone = Tên hydrocarbon (bỏ e)-vị trí nhóm carbonyl-one

b)Tên thông thường

-Tên thông thường của aldehyde: các aldehyde mà acid tương ứng của chúng có tên thông thường thì có thể được gọi tên thông thường bằng cách thay “…ic acid” bằng “…ic aldehyde” hoặc “…aldehyde”.

-Tên thông thường của ketone: một số ketone có tên thông thường.

II.Tính chất vật lý

-Nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon nhưng thấp hơn alcohol có phân tử khối tương đương.

-Tính tan: mạch ngắn tan tốt, mạch dài không tan hoặc ít tan.

III.Tính chất hóa học

1.Phản ứng khử hợp chất carbonyl

- Với chất khử là LiAlH4 hoặc NaBH4 thì

+ Aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc 1

+ Ketone bị khử tạo thành alcohol bậc 2

 

2.Phản ứng oxi hóa aldehyde

a)Phản ứng với nước bromie

- Khi tác dụng với nước bromine, aldehyde bị oxi hóa tạo thành acid.

 

b)Phản ứng với thuốc thử Tollens

-Thuốc thử Tollens là dung dịch AgNO3 trong NH3 dư:

AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3

-Phản ứng tổng quát giữa thuốc thử Tollens với aldehyde sau:

R-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH → R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

c) Phản ứng với Cu(OH)2

-Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa hầu hết các aldehyde thành muối carboxylate và sinh ra kết tủa Cu2O có màu đỏ gạch.

-Ketone không có phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc với Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm) => có thể dung thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 để phan biệt aldehyde hoặc ketone.

3.Phản ứng với hydrogen cyanide: tạo sản phẩm cyanohydrin (hydroxynitrile)

CH3-CH=O + H-C≡C → CH3-CH(OH)-CN

CH3-CO-CH3 + H-C≡C → (CH3)2C(OH)-CN

4. Phản ứng tạo iodoform

-Các aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl (CH3CO-) tham gia được phản ứng iodoform.

CH3-CH=O + I2 + 4NaOH → CHI3 +H-COONa + 3NaI + 3H2O

CH3-CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CHI3 + CH3COONa + 3NaI + 3H2O

IV.Ứng dụng và điều chế

1.Ứng dụng

-Formaldehyde dùng làm dung môi, sản xuất nhựa,…

-Acetaldehyde dùng làm nguyên liệu.

-Acetone làm dung môi, nguyên liệu.

2.Điều chế

a)Điều chế acetaldehyde

 

b) Điều chế acetone:

 

Sơ đồ tư duy về Hợp chất carbonyl


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về ngôi sao trẻ tuổi

Khái niệm về tinh vân khí

Giới thiệu về Thiên hà Andromeda, bao gồm vị trí, kích thước và thành phần của nó. Thiên hà Andromeda, còn gọi là M31, là một trong những thiên hà lớn nhất và gần nhất với Đường Lactê. Nó nằm ở chòm sao Andromeda và gần trung tâm của Nhóm Thiên hà Cụm Sao Lớn. Thiên hà Andromeda có hình dạng hình tròn đều và là một trong những thiên hà xoắn ốc lớn nhất. Nó chứa các ngôi sao, hành tinh, khí quyển và bụi, cùng với lõi sáng phức tạp và cấu trúc vòng xoáy tuyệt đẹp. Thiên hà Andromeda cũng là nơi có nhiều hành tinh ngoại vi và các hệ sao kép, đồng thời là điểm quan sát quan trọng để nghiên cứu về sự hình thành và tiến hóa của vũ trụ.

Khái niệm về Thiên hà Ma Vương

Khái niệm về tán sao - Định nghĩa và đặc điểm. Các loại tán sao - Tán sao đơn, tán sao đôi, tán sao tam và tán sao ngũ. Cấu trúc của tán sao - Số lượng và vị trí các nguyên tử trong phân tử. Tính chất của tán sao - Tính chất vật lý và hóa học. Sử dụng của tán sao - Trong dược phẩm, thực phẩm và sản xuất hóa chất.

Khái niệm về va chạm Thiên hà

Khái niệm về Dải Ngân Hà: Định nghĩa và vị trí trong vũ trụ. Cấu trúc của Dải Ngân Hà: Thành phần, hình dạng và kích thước. Các tinh tú trong Dải Ngân Hà: Tên, vị trí và đặc điểm của chúng. Quá trình hình thành Dải Ngân Hà: Giả thuyết nguồn gốc và cách thức hình thành.

Khái niệm về Thiên văn đặc biệt

Khái niệm về dải sáng: Định nghĩa, đo đạc và ảnh hưởng. Tầm nhìn và dải sáng: ảnh hưởng và thay đổi. Tính chất của dải sáng: độ sáng, màu sắc, tương phản và phân giải. Ứng dụng của dải sáng trong đời sống và công nghiệp, y học và nghiên cứu.

Khái niệm về tinh vân khí quyển

Xem thêm...
×