Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Ôn tập giữa học kì I - Tiết 6 trang 67 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều

Đi làm nương. Từ ngữ, hình ảnh nào trong bài đọc cho biết mọi người trong làng đều đi làm nương? Tìm các ý đúng. Những chi tiết nào trong bài đọc cho thấy cảnh làm nương diễn ra ở miền núi. Trên nương, mỗi người làm gì? Hoàn thành bảng sau vào vở. Tìm danh từ trong các câu sau. Qua câu cuối bài đọc, chúng ta thấy được điều gì.

Cuộn nhanh đến câu

Phần I

Bài đọc:

Đi làm nương

     Ở làng người Thái và làng người Xá, đến mùa đi làm nương thì trên sàn, dưới đất mọi nhà đều vắng tanh. Cả làng đều đi làm nương, nương xa, nhiều khi lên tận ngọn suối. Con ngựa đeo tất cả đồ đạc và nông cụ trên lưng, có khi nó còn thồ thêm một chú bé ngồi vắt vẻo bên cạnh một cái nồi to. Mấy con chó thì lon ton, loăng quăng, lúc chạy trước, lúc chạy sau. 

     Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Chẳng mấy chốc, khói bếp đã um lên. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Được mẹ địu ấm, có khi em bé vẫn ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó nhung nhăng chạy, sủa om cả rừng. 

     Nhưng khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều. Sương xuống mù mịt, lạnh buốt. Những bữa cơm tối, các gia đình quây quần ấm áp quanh đống lửa lớn đương bùng bùng cháy. 


Phần II

Đọc hiểu:

Câu 1:

Từ ngữ, hình ảnh nào trong bài đọc cho biết mọi người trong làng đều đi làm nương? Tìm các ý đúng:

A. Cả làng đều đi làm nương.

B. Trên nương, mỗi người một việc.

C. Trên sàn, dưới đất mọi nhà đều vắng tanh.

D. Con ngựa đeo tất cả đồ đạc và nông cụ trên lưng.


Câu 2

Những chi tiết nào trong bài đọc cho thấy cảnh làm nương diễn ra ở miền núi? Tìm các ý đúng:

A. Nương xa, nhiều khi lên tận ngọn suối.

B. Người lớn đánh trâu ra cày.

C. Mấy chú bé tìm chỗ bắc bếp thổi cơm ở ven suối.

D. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.


Câu 3

Trên nương, mỗi người làm gì? Hoàn thành bảng sau vào vở: 

Người 

Việc

Cụ già

 

Người lớn

 

Bà mẹ

 

Trẻ em

 

Em bé

 



Câu 4

Tìm danh từ trong các câu sau:

Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Cóc cụ già nhặt cỏ, đốt lá.


Câu 5

Qua câu cuối bài đọc, chúng ta thấy được điều gì? Tìm ý đúng:

A. Thời tiết lạnh gió ở miền rừng núi khi màn đêm buông xuống.

B. Tình cảm gắn bó, thân thiết giữa mọi người trong gia đình, làng xóm.

C. Cảnh lao động hăng say của mọi người trong gia đình, làng xóm.

D. Cảnh vắng vẻ ở bản làng trong mùa đi làm nương.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về giấy pH và cách sử dụng để đo đạc pH của dung dịch. Giấy pH chỉ định mức độ axit hoặc bazơ của dung dịch dựa trên thay đổi màu sắc. Nguyên lý hoạt động của giấy pH dựa trên sự tương tác giữa chỉ thị pH và các ion trong dung dịch. Cách sử dụng giấy pH đơn giản, chỉ cần nhúng giấy vào dung dịch và so sánh màu sắc với bảng màu. Cần lưu ý lưu trữ và bảo quản giấy pH đúng cách để đảm bảo độ chính xác.

Khái niệm về màu sắc giấy pH

Giới thiệu về bảng màu sắc và cách sử dụng chúng trong thiết kế đồ họa. Bảng màu sắc là tập hợp các màu sắc được sắp xếp theo cách cụ thể để sử dụng trong thiết kế. Nó được xác định dựa trên hệ thống màu như RGB hoặc CMYK và có thể bao gồm các màu sắc cơ bản và phụ. Trong thiết kế, bảng màu sắc đóng vai trò quan trọng trong việc tạo hiệu ứng màu sắc, nâng cao tính thẩm mỹ và tạo sự nhận biết cho thương hiệu. Cấu trúc bảng màu sắc bao gồm các màu sắc cơ bản, màu sắc phụ, các bảng màu sắc nổi tiếng và cách sử dụng chúng trong thiết kế. Bằng cách sử dụng bảng màu sắc thông minh, người thiết kế có thể tạo ra những thiết kế độc đáo và ấn tượng.

Khái niệm về ống nghiệm

Khái niệm về cốc thủy tinh

Khái niệm về nồng độ ion hidroxit và cách tính toán. Ảnh hưởng của nồng độ ion hidroxit đến tính chất của dung dịch. Cách đo và định lượng nồng độ ion hidroxit bằng pH-metry, titration và điện phân. Ứng dụng của nồng độ ion hidroxit trong điều chỉnh pH, sản xuất kim loại và các sản phẩm hóa chất.

Khái niệm về độ pH - Định nghĩa và ý nghĩa trong hóa học và đời sống. Độ pH là chỉ số để đo mức độ axit hoặc bazơ của một dung dịch. Nó được tính bằng công thức pH = -log[H+]. Khi [H+] tăng, độ axit tăng và độ pH giảm. Ngược lại, khi [H+] giảm, độ bazơ tăng và độ pH tăng. Thang đo pH được chia thành ba phạm vi chính: pH dưới 7 cho biết dung dịch có tính axit, pH bằng 7 cho biết dung dịch trung tính, và pH trên 7 cho biết dung dịch có tính bazơ. Độ pH có vai trò quan trọng trong y tế và môi trường. Mất cân bằng độ pH trong cơ thể có thể gây rối loạn chức năng hệ tiêu hóa, rối loạn nội tiết, ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch và hoạt động các enzyme.

Khái niệm về dung dịch, định nghĩa và cách phân loại

Khái niệm chỉ thị pH và vai trò của nó trong đo đạc độ acid hay bazơ của một chất

Khái niệm về nồng độ ion H+: định nghĩa và cách tính nồng độ. Nồng độ ion H+ được thể hiện bằng giá trị pH và liên quan đến độ axit hoặc bazơ của dung dịch. Hiểu rõ về nồng độ ion H+ quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng hóa học. Độ pH: khái niệm đo độ axit hoặc bazơ của dung dịch. Độ pH thường được đo trên thang đo từ 0 đến 14. Tính chất của nồng độ ion H+: tác động đến hệ thống hóa học, độ tan của chất và hoạt tính của enzyme. Ứng dụng của nồng độ ion H+: trong đời sống và công nghiệp, như trong nước uống, mỹ phẩm, y học và kiểm tra chất lượng thực phẩm.

Xem thêm...
×