Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 8 8G. Speaking

1 Describe the photo and answer the questions below. 2 Read the Speaking Strategy. Then read the task below. Match the following (1-8) with the four points in the task. Use them to discuss with a friend. 3 PRONUNCIATION Read the Learn this! box. Write reply questions for statements 1, 3 and 5 and add question tags to statements 2, 4 and 6. Use the falling or rising intonation to practise saying the sentences.

Cuộn nhanh đến câu

1 - Bài 1

1 Describe the photo and answer the questions below.

(Miêu tả bức ảnh và trả lời các câu hỏi bên dưới.)


1 - Bài 1

1 VOCABULARY Which of these activities are likely to be on offer at or near this location? Where could you do the others?

(Hoạt động nào trong số những hoạt động này có khả năng được cung cấp tại hoặc gần địa điểm này? Bạn có thể làm những việc khác ở đâu?)

Holiday activities



2 - Bài 1

2 Would you prefer to be on holiday here or in an expensive hotel in a city? Give reasons.

(Bạn muốn đi nghỉ ở đây hay ở một khách sạn đắt tiền trong thành phố? Đưa ra lý do.)


Bài 2

Speaking Strategy

Use your preparation time to read the task carefully. Make sure that you understand each of the points that you need to discuss. If you have time, think of two or three key pieces of information or vocabulary connected with each topic.

(Chiến lược nói

Sử dụng thời gian chuẩn bị của bạn để đọc nhiệm vụ một cách cẩn thận. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu từng mục mà bạn cần thảo luận. Nếu bạn có thời gian, hãy nghĩ về hai hoặc ba thông tin hoặc từ vựng chính liên quan đến mỗi chủ đề.)

2 Read the Speaking Strategy. Then read the task below. Match the following (1-8) with the four points in the task. Use them to discuss with a friend.

(Đọc Chiến lược nói. Sau đó đọc nhiệm vụ dưới đây. Ghép phần sau (1-8) với bốn mục trong nhiệm vụ. Sử dụng chúng để thảo luận với một người bạn.)

1 a job: công việc

2 a month of the year: một tháng trong năm

3 a popular tourist area: khu du lịch nổi tiếng

4 buses and trains: xe buýt và xe lửa

5 a week/a fortnight: một tuần / hai tuần

6 borrowing/lending: mượn / cho mượn

7 youth hostels: ký túc xá thanh niên

8 beaches and the sea: bãi biển và biển

You are planning to go on holiday with friends this summer. Discuss the holiday with one of the friends. Make a decision about each of these four points.

• When you want to go and for how long

• Choice of destination

• Transport

• Paying for the holiday

(Bạn đang lên kế hoạch đi nghỉ cùng bạn bè vào mùa hè này. Thảo luận về kỳ nghỉ với một trong những người bạn. Đưa ra quyết định về từng điểm trong số mục này.

• Khi nào bạn muốn đi và trong bao lâu

• Lựa chọn điểm đến

• Phương tiện

• Chi trả cho kỳ nghỉ)


Bài 3

LEARN THIS! Reply questions and question tags

a In reply questions and question tags, we use auxiliary verbs (do, have, would, etc.) or the verb be.

b We can use reply questions to respond to a statement. They express interest or surprise. Reply questions usually get a rising intonation.

"We're nearly at the hotel." "Are we?"

"You didn't tell me". "Didn't I?"

c We can use a question tag when we want somebody to confirm what we are saying. Question tags to confirm usually get a falling intonation.

You booked the hotel, didn't you?

We aren't lost, are we?

(LEARN THIS! Trả lời câu hỏi và câu hỏi đuôi)

a Trong trả lời câu hỏi và câu hỏi đuôi, chúng ta sử dụng trợ động từ (do, have, would, v.v.) hoặc động từ be.

b Chúng ta có thể sử dụng các câu hỏi trả lời để trả lời một câu. Chúng thể hiện sự quan tâm hoặc ngạc nhiên. Câu hỏi trả lời thường có ngữ điệu tăng dần.

"Chúng ta gần đến khách sạn rồi." "Phải không?"

"Bạn đã không nói với tôi". "Phải không?"

c. Chúng ta có thể sử dụng câu hỏi đuôi khi muốn ai đó xác nhận điều mình đang nói. Câu hỏi đuôi để xác nhận thường có ngữ điệu đi xuống.

Bạn đã đặt khách sạn, phải không?

Chúng ta không bị lạc, phải không?)

3 PRONUNCIATION Read the Learn this! box. Write reply questions for statements 1, 3 and 5 and add question tags to statements 2, 4 and 6. Use the falling or rising intonation to practise saying the sentences.

(Đọc khung LEARN THIS! Viết câu hỏi trả lời cho các câu 1, 3 và 5 và thêm câu hỏi đuôi cho các câu 2, 4 và 6. Sử dụng ngữ điệu trầm hoặc bổng để luyện nói các câu.)

1 That's a long time!

2 The Baltic coast is lovely.

3 There's more to do there.

4 We need quite a lot of money.

5 My parents will give me some money too.

6 That's kind of them.


Bài 4

4 Listen and check your answers to exercise 3.

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 3.)


Bài 5

5 VOCABULARY Work in pairs. Check the meaning of the words below. Then discuss which types of accommodation you prefer.

(Làm việc theo cặp. Kiểm tra ý nghĩa của các từ dưới đây. Sau đó thảo luận về loại chỗ ở mà bạn thích.)

Holiday accommodation


Bài 6

6 Read the task below. Think about what ideas and vocabulary you will need for each point. Use notes 1-3 below to help you.

(Đọc nhiệm vụ dưới đây. Hãy suy nghĩ về những ý tưởng và từ vựng bạn sẽ cần cho mỗi mục. Sử dụng ghi chú 1-3 dưới đây để giúp bạn.)

You are planning to go away for a few days with your penfriend while he or she is visiting you this summer. Discuss your ideas with your penfriend. Make a decision about each of these four points.

• Choice of destination

• Accommodation

• Holiday activities

• What you need to take with you

(Bạn đang lên kế hoạch đi xa vài ngày với người bạn qua thư của mình trong khi người đó đến thăm bạn vào mùa hè này. Thảo luận ý tưởng của bạn với bạn qua thư của bạn. Đưa ra quyết định về từng mục trong số bốn mục này.)

1 Think about destinations you know well and can talk about.

(Nghĩ về những điểm đến mà bạn biết rõ và có thể nói về.)

2 Use the lists of words in exercises 1 and 5.

(Sử dụng danh sách các từ trong bài tập 1 và 5.)

3 Think about clothing, equipment (for activities) and entertainment (books, gadgets, etc.).

(Hãy suy nghĩ về quần áo, thiết bị (cho các hoạt động) và giải trí (sách, đồ dùng, v.v.).)


Bài 7

7 SPEAKING Work in pairs. Do the task in exercise 6. Decide who is playing which role. Make use of reply questions and question tags.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện nhiệm vụ trong bài tập 6. Quyết định xem ai sẽ đóng vai nào. Sử dụng các câu hỏi trả lời và câu hỏi đuôi.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Lệnh while trong lập trình: định nghĩa, cú pháp và cách hoạt động

Khái niệm về điều kiện và tác động của điều kiện đến cuộc sống và học tập

Cú pháp in ra giá trị và các tham số đi kèm | Hướng dẫn in giá trị của biến, biểu thức toán học và biến kiểu chuỗi | In giá trị của biến số và biến kiểu số | In giá trị của biến kiểu ký tự | In giá trị của biến đối tượng và phương thức toString().

Khái niệm về lặp lại và vai trò của nó trong lập trình. Lặp lại là khái niệm quan trọng trong lập trình với vai trò giúp thực hiện tác vụ nhiều lần mà không cần viết lại mã lệnh. Nó giúp tối ưu hóa quá trình thực thi mã và giảm thiểu sự lặp lại mã lệnh. Ví dụ, việc in ra dãy số từ 1 đến 10 có thể được thực hiện bằng một vòng lặp thay vì viết tất cả các lệnh in. Lặp lại còn đóng vai trò quan trọng trong xử lý dữ liệu và giải quyết các bài toán phức tạp. Nắm vững khái niệm này là quan trọng để trở thành một lập trình viên thành thạo.

Khái niệm về luồng điều khiển và các loại, cấu trúc điều khiển trong lập trình. Ví dụ về việc sử dụng luồng điều khiển để tính tổng, kiểm tra số nguyên tố và sắp xếp mảng.

Khái niệm về chương trình trong công nghệ thông tin, vai trò, cấu thành và quy trình phát triển chương trình. Các ngôn ngữ lập trình phổ biến và quan trọng.

Viết Chương Trình và Ngôn Ngữ Lập Trình: C, Python, Java, JavaScript. Khái niệm cơ bản trong lập trình như biến, hàm, vòng lặp, điều kiện và cú pháp, cách tạo và sử dụng chúng.

Khái niệm về đọc và kỹ năng đọc hiệu quả, bao gồm từ vựng, ngữ pháp, giải nghĩa và xác định ý chính. Các phương pháp đọc bao gồm đọc chậm, đọc nhanh, đọc đại cương và đọc chi tiết. Quá trình đọc hiểu bao gồm phân tích đoạn văn, tóm tắt nội dung và đánh giá chất lượng văn bản. Ứng dụng của đọc trong đời sống và học tập bao gồm mở rộng kiến thức, nâng cao kỹ năng và giải trí.

Khái niệm về ghi nhật ký: Lợi ích và cấu trúc của ghi nhật ký. Phương pháp ghi nhật ký và ứng dụng của nó.

Khái niệm về phiên làm việc và loại hình phiên làm việc: cá nhân, nhóm và đặc biệt

Xem thêm...
×