Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chim Cánh Cụt Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 7 Lesson 1

In pairs: What problem can you see in the picture? What other damage to the environment do you think natural creatures can cause? a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat. b. In pairs: Say what you know about these plants and animals. a. Listen to two students talking about foreign species. How does Steven feel about them? b. Now, listen and circle True or False.

Cuộn nhanh đến câu

Let's Talk!

In pairs: What problem can you see in the picture? What other damage to the environment do you think natural creatures can cause?

(Theo cặp: Bạn có thể nhìn thấy vấn đề gì trong hình? Bạn nghĩ các sinh vật tự nhiên có thể gây ra thiệt hại nào khác cho môi trường?)


New Words - a

a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.

(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.)


1. The ecosystem in the Amazon has over three million animals and 2,500 kinds of trees.

(Hệ sinh thái ở Amazon có hơn 3 triệu loài động vật và 2.500 loại cây cối.)

a. all the plants, living things, and environment in an area (tất cả các nhà máy, sinh vật sống, và môi trường trong một khu vực)

b. a way to organize plants and animals (một cách để tổ chức thực vật và động vật)

2. Things like plastic and air pollution are a threat to the environment.

(Những thứ như nhựa và ô nhiễm không khí là mối đe dọa đối với môi trường.)

a. something likely to cause damage or danger (một cái gì đó có khả năng gây ra thiệt hại hoặc nguy hiểm)

b. a way to improve someone or something (một cách để cải thiện một ai đó hoặc một cái gì đó)

3. The insects spread across the country and can now be found in every city.

(Loài côn trùng này lan rộng khắp đất nước và hiện có thể tìm thấy ở mọi thành phố.)

a. move from one place to another (di chuyển từ một nơi này đến nơi khác)

b. cover a larger and larger area over time (bao phủ một khu vực ngày càng lớn hơn theo thời gian)

4. If there are mice or insects in your home, you can kill them with poison.

(Nếu trong nhà có chuột hoặc côn trùng, bạn có thể tiêu diệt chúng bằng thuốc độc.)

a. something that causes death or harm if it gets into the body (thứ gì đó gây ra cái chết hoặc tác hại nếu nó xâm nhập vào cơ thể)

b. something that gives you more energy (một cái gì đó cung cấp cho bạn nhiều năng lượng hơn)

5. We can grow a new tree if we plant a seed.

(Chúng ta có thể trồng một cây mới nếu chúng ta gieo một hạt giống.)

a. the small round part of plant that can become a new plant (phần tròn nhỏ của cây có thể trở thành cây mới)

b. the part of plant that is normally below the ground (một phần của cây mà thường là dưới mặt đất)

6. Wild tigers are native to Asia. They have always lived there.

(Hổ hoang dã có nguồn gốc từ châu Á. Họ đã luôn sống ở đó.)

a. (of plants and animals) coming from somewhere else ((của thực vật và động vật) đến từ nơi khác)

b. (of plants and animals) existing naturally in a place ((của thực vật và động vật) tồn tại tự nhiên ở một nơi)


New Words - b

b. In pairs: Say what you know about these plants and animals.

(Theo cặp: Nói những gì bạn biết về các loài thực vật và động vật này.)

Kangaroos are native to Australia. (Kangaroo có nguồn gốc từ Australia.)

They live in forests and woodlands. (Chúng sống trong rừng và rừng cây.)



Listening - a

a. Listen to two students talking about foreign species. How does Steven feel about them?

(Nghe hai sinh viên nói về các loài ngoại lai. Steven cảm thấy thế nào về chúng?)


1. interested (quan tâm)

2. worried (lo lắng)


Listening - b

b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

1. Steven is studying foreign species in science class.                      

(Steven đang nghiên cứu các loài ngoại lai trong lớp khoa học.)

2. Humans have brought foreign species around the world for hundreds of years.         

(Con người đã mang các loài ngoại lai đi khắp thế giới hàng trăm năm.)

3. The Burmese pythons in Florida have eaten some native species.

(Những con trăn Miến Điện ở Florida đã ăn thịt một số loài bản địa.)

4. Two men caught a Burmese python that was nine meters long.

(Hai người đàn ông bắt được con trăn Miến Điện dài 9 mét.)

5. Steven feels bad that some foreign species must be killed.

(Steven cảm thấy tồi tệ khi phải giết một số loài ngoại lai.)


Listening - c

c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.

(Đọc hộp Kỹ năng đàm thoại. Sau đó, nghe và lặp lại.)



Listening - d

d. Now, listen to the conversation again and circle the phase you hear.

(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và khoanh tròn câu mà bạn nghe được.)


Listening - e

e. In pairs: Should people be allowed to have foreign species for pets? Why (not)?

(Theo cặp: Mọi người có nên được phép nuôi các loài ngoại lai làm vật nuôi không? Tại sao không)?)


Grammar Meaning and Use - a

a. Look at the picture. What do you think the women are saying?

(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ những người phụ nữ đang nói gì?)


Grammar Meaning and Use - b

b. Now, listen and check your ideas.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)

How long have you been studying wild pigs? (Bạn học về lợn rừng được bao lâu rồi?)

I’ve been studying them for six years. (Tôi đã nghiên cứu chúng trong sáu năm.)


Grammar Meaning and Use - c

c. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

How long have you been studying wild pigs? (Bạn học về lợn rừng được bao lâu rồi?)

I’ve been studying them for six years. (Tôi đã nghiên cứu chúng trong sáu năm.)


Grammar Form and Practice - a

a. Fill in the blanks with Present Perfect Continuous form of the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống dạng Hiện tại hoàn thành tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

1. The government has been trying (try) to kill the foreign species using poison since 2014.

2. The gray squirrels ____________ (compete) red squirrels for food since they were brought here.

3. We _____________ (not work) on this project for long.

4. How long ___________ the wild pigs _____________ (affect) the local ecosystem?

5. ____________ the snake population _______________ (decrease) since you started using poison?

6. Birds _______________ (spread) the seeds of this non-native plant all over the country since 1998.


Grammar Form and Practice - b

b. Circle the correct verb form.

(Khoanh tròn dạng đúng của động từ.)

Dear Doctor Clark,

I am writing to you about the serious threat with lionfish in the Atlantic Ocean.

Since 2004, the lionfish (1) have been eating/ have eaten local fish and they are continuing to destroy native fish populations. There are no animals that naturally eat the lionfish here, so we (2) have been trying/tried to train sharks to eat them, but it didn't work. The sharks only (3) wanted/have been wanting to eat the lionfish if one of our divers fed it to them.

Since then, we (4) have been working/worked on making a robot that will be able to kill lionfish with electricity. We already (5) tested/have been testing the first model but it didn't work very well. Until we can find a solution, we must hope that the lionfish do not destroy entire populations of native fish.

Your colleague,

Doctor Lewis


Grammar Form and Practice - c

c. In pairs: Why do you think some foreign animals have been spreading to other places? How have foreign animals been affecting the environment in your country?

(Theo cặp: Tại sao bạn nghĩ rằng một số động vật ngoại lai đã lan rộng đến những nơi khác? Động vật  ngoại lai đã ảnh hưởng đến môi trường ở nước bạn như thế nào?)


Pronunciation - a


Pronunciation - b

b. Listen to the words and focus on the underlined letters.

(Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)

species (loài), special (đặc biệt)


Pronunciation - c

c. Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)


1. spread (loài)                                   bread (bánh mì)

2. pieces (mảnh)                                  species (loài)

3. speak (nói)                                      peak (đỉnh cao)


Pronunciation - d

d. Take turns saying the words in Task c while your partner points to them.

(Thay phiên nhau nói các từ trong Nhiệm vụ c trong khi đối tác của bạn chỉ vào chúng.)


Practice - a

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành các cuộc đối thoại. Trao đổi vai trò và lặp lại.)

Richard: Hello, thanks for agreeing to do this interview.

Margaret: No problem.

Richard: Could you tell me about what you do?

Margaret: Sure. I'm a biologist. I study foreign species, and I've been studying their impact on our environment for fifteen years.

Richard: Which species are you studying at the moment?

Margaret: The golden apple snail. It's native to South America but has spread to many Southeast Asian countries.

Richard: How long has your team been studying it?

Margaret: For about five years.

Richard: And what damage has it caused?

Margaret: The snails have destroyed lots of crops, especially rice.

Richard: What do you mean?

Margaret: They eat young plants, so the plants can't grow.

Richard: I see. So what are you doing to stop them?

Margaret: We have tried many things, but since last year we've been raising ducks on rice fields. The ducks eat the snails and anail eggs.

Richard: Has it been successful?

Margaret: Yes, it has.

Richard: Great! Thank you, that was very interesting.

Tạm dịch:

Richard: Xin chào, cảm ơn vì đã đồng ý thực hiện cuộc phỏng vấn này.

Margaret: Không thành vấn đề.

Richard: Bạn có thể cho tôi biết về những gì bạn làm?

Margaret: Chắc chắn rồi. Tôi là một nhà sinh vật học. Tôi nghiên cứu các loài ngoại lai và tôi đã nghiên cứu tác động của chúng đối với môi trường của chúng ta trong mười lăm năm.

Richard: Hiện tại bạn đang nghiên cứu loài nào?

Margaret: Ốc táo vàng. Nó có nguồn gốc từ Nam Mỹ nhưng đã lan sang nhiều nước Đông Nam Á.

Richard: Nhóm của bạn đã nghiên cứu nó được bao lâu rồi?

Margaret: Trong khoảng năm năm.

Richard: Và nó đã gây ra thiệt hại gì?

Margaret: Ốc sên đã phá hoại rất nhiều mùa màng, đặc biệt là cây lúa.

Richard: Ý bạn là gì?

Margaret: Chúng ăn cây non nên cây không lớn được.

Richard: Tôi hiểu rồi. Vậy bạn đang làm gì để ngăn chặn chúng?

Margaret: Chúng tôi đã thử nhiều cách, nhưng từ năm ngoái chúng tôi đã nuôi vịt trên ruộng lúa. Vịt ăn ốc và trứng ốc.

Richard: Nó có thành công không?

Margaret: Vâng, nó có.

Richard: Tuyệt vời! Cảm ơn bạn, điều đó rất thú vị.


Practice - b

b. Make two more conversations using the ideas on the right.

(Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)


Speaking - a

Speaking INTERVIEW: THREAT FROM FOREIGN SPECIES (PHỎNG VẤN: ĐE DỌA TỪ CÁC LOÀI NGOẠI LAI)

Ask for clarification (Hỏi để làm rõ)

a. You're a reporter interviewing a scientist, who's studying a foreign species. In pairs: Student B, Student A, you're the reporter. Interview the scientist and complete the table.

(Bạn là một phóng viên phỏng vấn một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài ngoại lai. Theo cặp: Học sinh B, Học sinh A, bạn là phóng viên. Phỏng vấn nhà khoa học và hoàn thành bảng.)


Speaking - b

b. Swap roles and repeat.

(Trao đổi vai trò và lặp lại.)


Speaking - c

c. Which species is a bigger threat to ecosystems? Why?

(Loài nào là mối đe dọa lớn hơn đối với hệ sinh thái? Tại sao?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×