Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 6 6.4 Reading

1. Imagine you are going on a journey alone to a distant location. Write A for advantages and D for disadvantages of travelling with a smartphone. 2. Look at the blue words in the article on page 69. What do these words mean? 3. Read the article. Which of the reasons for travelling in Exercise 1 is mentioned? 4. Read the article again. Choose the best option.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Multiple choice

(Trắc nghiệm)

I can identify the key information in an extended article.

(Tôi có thể xác định thông tin chính trong một bài viết mở rộng.)

1. Imagine you are going on a journey alone to a distant location. Write A for advantages and D for disadvantages of travelling with a smartphone.

(Hãy tưởng tượng bạn đang thực hiện một cuộc hành trình một mình đến một địa điểm xa xôi. Viết A cho lợi ích và D cho bất lợi khi đi du lịch với điện thoại thông minh.)

• You don't need to carry flight / train/ bus tickets.

(Bạn không cần mang theo vé máy bay/tàu hỏa/xe buýt.)

• You can text your parents as soon as you land at your destination.

(Bạn có thể nhắn tin cho bố mẹ ngay khi bạn hạ cánh xuống điểm đến.)

• You'll never get lost - you've got a map on your phone and GPS.

(Bạn sẽ không bao giờ bị lạc - bạn đã có bản đồ trên điện thoại và GPS.)

• You can post selfies on social media and make everyone jealous.

(Bạn có thể đăng ảnh selfie lên mạng xã hội và khiến mọi người ghen tị.)

• You can show photos of your family and home to new friends.

(Bạn có thể cho những người bạn mới xem ảnh gia đình và nhà của mình.)

• You can stay in touch with new friends on social media.

(Bạn có thể giữ liên lạc với những người bạn mới trên phương tiện truyền thông xã hội.)

• You can keep up-to-date with everything that's going on at home.

(Bạn có thể cập nhật mọi thứ đang diễn ra ở nhà.)


Bài 2

2. Look at the blue words in the article on page 69. What do these words mean?

(Nhìn vào những từ màu xanh trong bài viết ở trang 69. Những từ này có nghĩa là gì?)

Giải nghĩa:

rewarding: có tính thành tựu

unavoidable: không thể tránh khỏi

familiar: quen thuộc

disconnected: không thể kết nối

unthinkable: không thể nghĩ được


Bài 3

3. Read the article. Which of the reasons for travelling in Exercise 1 is mentioned?

(Đọc bài báo. Lý do nào để đi du lịch trong Bài tập 1 được đề cập?)


Bài 4

Yes

Charlotte Johnstone, a Millennial, argues that her smartphone did not get in the way of life-altering travel experiences.

I took my gap year a couple of years ago, and I'm really glad I did, because it changed my life. The time I spent in India and Zambia were the hardest and most rewarding of my life. Despite the fact that I had my smartphone in my pocket, I really felt that I had immersed myself in a foreign culture, and I learned a lot about myself and the world around me.

 

Of course, the way we travel has changed; the world around us has changed. It's unavoidable. There are lots of pluses: you can call home when something happens, book plane tickets on your phone, withdraw money from a cash point, even find hidden temples on Google Maps.

 

Staying connected doesn't detract from travelling- independence doesn't necessarily have to be solitary and young people don't need to be cut off from home to explore the wider world and appreciate their place in it. Just as much as our parents' generation did, we Millennials want to watch the sun rise, make friends with like-minded strangers. The values and aspirations are the same.

_________________

*Millennial someone born between 1980 and 2000

 

No

Travel writer William Sutcliffe believes that smartphones have changed backpacking in a bad way.

I believe that travel ought to be a profound experience. By cutting us off from everything that has previously been familiar to us, travel challenges our beliefs and makes us see the world in new ways. But when so many relationships and social support networks are carried out digitally, it's actually impossible for Millennials to cut themselves off from home. What has this done to the nature of travel?

 

A modern traveller will probably be more concerned about whether their room has Wi-Fi than whether it has a bathroom. To be disconnected is unthinkable. But this means that they have one foot firmly planted at home at all times. I don't think you can consider this way of travelling as a journey of self-discovery.

Tạm dịch:

Đúng

Charlotte Johnstone, một Millennial, lập luận rằng điện thoại thông minh không cản trở những trải nghiệm du lịch thay đổi cuộc sống.

Tôi đã tạm dừng việc học vài năm trước và tôi thực sự vui vì mình đã làm như vậy, vì nó đã thay đổi cuộc đời tôi. Khoảng thời gian ở Ấn Độ và Zambia là khoảng thời gian khó khăn nhất và bổ ích nhất trong cuộc đời tôi. Mặc dù có điện thoại thông minh trong túi nhưng tôi thực sự cảm thấy rằng mình đã hòa mình vào một nền văn hóa nước ngoài và tôi đã học được rất nhiều điều về bản thân cũng như thế giới xung quanh.

 

Tất nhiên, cách chúng ta đi du lịch đã thay đổi; thế giới xung quanh chúng ta đã thay đổi. Đó là điều không thể tránh khỏi. Có rất nhiều điểm cộng: bạn có thể gọi về nhà khi có chuyện xảy ra, đặt vé máy bay trên điện thoại, rút tiền từ điểm rút tiền, thậm chí tìm thấy những ngôi đền ẩn trên Google Maps.

 

Duy trì kết nối không làm mất đi khả năng du lịch - sự độc lập không nhất thiết phải đơn độc và những người trẻ tuổi không cần phải bỏ nhà để khám phá thế giới rộng lớn hơn và đánh giá cao vị trí của họ trong đó. Cũng giống như thế hệ của cha mẹ chúng ta, Millennials chúng ta muốn ngắm mặt trời mọc, kết bạn với những người lạ có cùng chí hướng. Các giá trị và khát vọng là như nhau.

_________________

*Người thuộc thế hệ Millennial sinh từ năm 1980 đến 2000

 

KHÔNG

Nhà văn du lịch William Sutcliffe tin rằng điện thoại thông minh đã thay đổi việc đi du lịch ba lô theo chiều hướng xấu.

Tôi tin rằng du lịch phải là một trải nghiệm sâu sắc. Bằng cách cắt đứt chúng ta khỏi mọi thứ trước đây quen thuộc với chúng ta, du lịch thách thức niềm tin của chúng ta và khiến chúng ta nhìn thế giới theo những cách mới. Nhưng khi có quá nhiều mối quan hệ và mạng lưới xã hội kỹ thuật số hỗ trợ, Millennials thực sự không thể tách rời khỏi gia đình. Điều này đã làm gì với bản chất của du lịch?

 

Một khách du lịch hiện đại có lẽ sẽ quan tâm nhiều hơn đến việc phòng của họ có Wi-Fi hay không hơn là có phòng tắm hay không. Bị ngắt kết nối là điều không tưởng. Nhưng điều này có nghĩa là họ luôn hướng tâm trí về nhà. Tôi không nghĩ bạn có thể coi cách du lịch này là một hành trình khám phá bản thân.


Bài 5

5(6.07) Complete the verb phrases with the words in the box. Use the underlined phrases in the article to help you. Then listen, check and repeat

(Hoàn thành các cụm động từ với các từ trong hộp. Sử dụng các cụm từ được gạch chân trong bài viết để giúp bạn. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

 

cut yourself off from                                     challenge                   

immerse yourself in

withdraw money from                                  take

 

1. immerse yourself in a foreign culture

2. ________________ your beliefs

3. ________________ your family/home

4. ________________ a gap year

5. ________________ a cash point


Bài 6

6. In groups, discuss: Do you agree with the following statements? Give reasons and examples.

(Thảo luận theo nhóm: Em có đồng ý với những nhận định sau không? Đưa ra lý do và ví dụ.)

1. If you never go abroad, you never think critically about our own opinions.

(Nếu bạn không bao giờ ra nước ngoài, bạn không bao giờ suy nghĩ chín chắn về ý kiến của chính bạn. )

2. It's impossible to stop communicating completely with home when you have unlimited access to the Internet.

(Không thể ngừng liên lạc hoàn toàn với gia đình khi bạn có quyền truy cập Internet không giới hạn.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đội cứu hộ

Khái niệm cứu chữa kịp thời

Khái niệm về giá trị điện trở

Khái niệm về diện tích cắt ngang

Khái niệm về độ rộng khu vực dòng điện chạy qua

Giảm điện trở và vai trò của nó trong điện học. Nguyên lý giảm điện trở và yếu tố ảnh hưởng đến nó. Các loại giảm điện trở và ứng dụng của chúng trong cuộc sống và công nghiệp.

Khái niệm về giảm trở kháng trong điện học và vai trò của nó trong tối ưu hóa hiệu suất và hiệu quả của hệ thống. Nguyên lý và cơ chế hoạt động của giảm trở kháng, bao gồm các thành phần cấu tạo và tác dụng của chúng. Các loại giảm trở kháng nhờ đặc tính vật lý và điện từ. Ứng dụng của giảm trở kháng trong đời sống, công nghiệp và các lĩnh vực khoa học kỹ thuật khác.

Tăng diện tích cắt ngang trong các bài toán khoa học và kỹ thuật

Khái niệm về tăng dòng điện, định nghĩa và vai trò của nó. Tăng dòng điện là việc tăng giá trị dòng điện trong mạch điện. Có nhiều phương pháp để thực hiện việc này như sử dụng biến áp tăng áp, biến trở tăng dòng và bộ tăng áp. Tăng dòng điện có tác dụng làm tăng hiệu suất của các thiết bị điện và giảm thiểu mất công suất trong mạch điện. Tăng dòng điện khác với tăng điện áp, và có nhiều ứng dụng trong việc tăng hiệu suất và giảm mất công suất trong các thiết bị điện.

Khái niệm về tăng trở kháng

Xem thêm...
×