Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nai Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 1: Bài văn miêu tả con vật trang 82 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo

Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu. Đàn chim gáy. Bài văn tả con vật nào. Xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn. Tác giả chọn tả những đặc điểm và hoạt động nào của con vật ấy? Vì sao? Trao đổi với bạn: Bài văn miêu tả con vật thường gồm những phần nào? Xác định nội dung chính của từng phần. Tìm trong phần thân bài của bài văn “Đàn chim gáy”. Kể cho người thân nghe câu chuyện “Cậu bé gặt gió”. Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em về nhân vật trong truyện.

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu:

Đàn chim gáy

Tôi vẫn nhớ ông tôi thường bảo:

- Cháu để ý mà xem, cứ mùa tháng Mười thì có chim gáy ra ăn đồng ta.

Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa. Cái bụng mịn mượt, cố yếm quàng chiếc tạp dề công nhân dầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.

Khi ngoài đồng đã đông người gặt thì có chim gáy về, bay vần quanh vòng trên các ngọn tre. Sáng sớm, từng đàn chim gáy sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang. Chim mái xuống trước, cái đuôi lái lượn xòe như múa. Con đực còn nán lại trong bờ tre, đủng đỉnh cất tiếng gáy thêm một hồi dài. Xong rồi anh chàng mới thủng thỉnh bước ra, ưỡn cái ngực lung linh cườm biếc, lượn nhẹ xuống với cả đàn đương ăn trên khoảng ruộng vắng, khuất, gần chân tre. Chim gáy nhặt thóc rụng. Chim gáy tha thẩn, nhặt nhạnh cặm cụi sau người mót lúa.

Tôi rất thích chim gáy. Con chim phúc hậu và chăm chỉ, com chim mỡ màng, no ấm của mùa gặt tháng Mười.

Theo Tô Hoài

a. Bài văn tả con vật nào?

b. Xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn. 

c. Tác giả chọn tả những đặc điểm và hoạt động nào của con vật ấy? Vì sao?


Câu 2

Trao đổi với bạn:

a. Bài văn miêu tả con vật thường gồm những phần nào?

b. Xác định nội dung chính của từng phần 


Câu 3

Tìm trong phần thân bài của bài văn “Đàn chim gáy”: 


Câu 4

Viết 1 – 2 câu tả đặc điểm nổi bật về hình dáng hoặc hoạt động, thói quen của một con vật em thích, trong đó có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa. 


Vận dụng

Câu 1: 

Kể cho người thân nghe câu chuyện “Cậu bé gặt gió” 


Câu 2

Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em về nhân vật trong truyện. 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về yếu tố hóa học và bảng tuần hoàn - Định nghĩa, cấu trúc và tính chất hóa học của các yếu tố, vai trò quan trọng trong hóa học và các ngành liên quan.

Khái niệm về đa dạng vật chất và vai trò trong hóa học. Các loại vật chất: chất khí, chất lỏng và chất rắn. Đặc điểm của từng loại vật chất: chất khí, chất lỏng và chất rắn. Ứng dụng của đa dạng vật chất trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về thiên hà và phương pháp nghiên cứu cấu trúc, đặc điểm của các loại thiên hà, cùng những phát hiện mới về thiên hà và tiến hóa của chúng.

Khái niệm về khí ion hóa

Khái niệm về khí phân tử và ứng dụng trong hóa học và các lĩnh vực khác. Cấu trúc, tính chất và sự phân tán của khí phân tử. Ứng dụng làm chất bảo quản, tẩy rửa và chất phản ứng trong công nghiệp.

Khái niệm về tinh vân khí và bụi

Khái niệm về vùng khí và bụi tối: Nguy hiểm và cách phòng tránh

Khái niệm về phát tán khí và bụi, tác động đến sức khỏe và môi trường, cách phát hiện và đo lường, cũng như các biện pháp giảm thiểu tác động của chúng.

Khái niệm về Thiên hà, định nghĩa và các thành phần cấu tạo của nó. Quá trình hình thành và phát triển của Thiên hà bao gồm các hiện tượng vật lý và hóa học. Tổng quan về các thành phần cấu tạo Thiên hà, bao gồm ngôi sao, hành tinh, khí và bụi. Mô tả các hiện tượng vật lý và hóa học xảy ra trong Thiên hà, bao gồm nổ sao, đen lỗ và hiện tượng xoắn ốc.

Khái niệm vật chất tối: định nghĩa và đặc điểm. Loại vật chất không quan sát hoặc tương tác với ánh sáng. Sự thiếu tương tác với ánh sáng, không tạo bóng hay phản chiếu. Các loại vật chất tối bao gồm tối màu, tối khối và tối nền. Nguyên nhân gây ra hiện tượng vật chất tối là ánh sáng và các yếu tố khác. Ứng dụng của vật chất tối trong sản xuất bao bì, in ấn và tạo hiệu ứng trang trí.

Xem thêm...
×