Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hươu Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 8. Truyền và biến đổi chuyển động trang 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 SGK Công nghệ 8 Cánh diều

Khi đạp xe, bộ phận nào làm nhiệm vụ truyền chuyển động từ trục giữa đến trục sau bánh xe đạp?

Cuộn nhanh đến câu

CH trang 44 - KĐ

Khi đạp xe, bộ phận nào làm nhiệm vụ truyền chuyển động từ trục giữa đến trục sau bánh xe đạp?


CH trang 44 - KP1

Quan sát Hình 8.1 và cho biết:

Chuyển động được truyền từ bộ phận nào tới bộ phận nào?


CH trang 44 - KP2

Quan sát Hình 8.1 và cho biết:

 

Chỉ ra bộ phận dẫn, bộ phận bị dẫn.


CH trang 45 - KP1

Quan sát Hình 8.2, em hãy cho biết cấu tạo và nguyên lí làm việc của bộ truyền đai.

 


CH trang 45 - KP2

Căn cứ vào đâu để tính tỉ số truyền của bộ truyền đai?


CH trang 45 - KP

Cho biết vai trò của của bộ truyền đai ở máy nghiền hạt Hình 8.3.

 


CH trang 46 - KP1

Quan sát hình 8.5, Hình 8.6 và cho biết:

 

Bộ truyền xích gồm các chi tiết nào?


CH trang 46 - KP2

Quan sát hình 8.5, Hình 8.6 và cho biết:

 

Bộ truyền bánh răng gồm các chi tiết nào?


CH trang 46 - KP3

Quan sát hình 8.5, Hình 8.6 và cho biết:

 

Cho biết các đĩa xích bánh răng quay cùng chiều hay ngược chiều nhau?


CH trang 47 - KP1

Dựa vào thông số nào của đĩa xích, bánh răng để tính tỉ số truyền?


CH trang 47 - KP2

Quan sát máy ép quay tay Hình 8.7 và cho biết:

- Tỉ số truyền của bộ bánh răng này lớn hơn hay nhỏ hơn 1? Vì sao?

- Vì sao không dùng bộ truyền xích cho trường hợp này?

 


CH trang 47 - KP1

Quan sát Hình 8.9 và cho biết:  

 

Khi muốn cho trục ren chuyển động thẳng lên hoặc xuống thì phải làm gì?


CH trang 47 - KP2

Quan sát Hình 8.9 và cho biết:  

 

Trục ren có những chuyển động nào?


CH trang 48 - KP1

Hãy chỉ ra các khớp bản lề, khớp trượt trên Hình 8.10.

 


CH trang 48 - KP2

Quan sát Hình 8.10 và cho biết tay quay có bán kính quay R thì độ lớn quãng đường di chuyển được của con trượt là bao nhiêu?

 


CH trang 48 - KP3

Quan sát mô hình động cơ đốt trong (Hình 8.11) cho biết các chi tiết pit tông, thanh truyền, trục khuỷu chuyển động như thế nào? Trục khuỷu, thanh truyền và pit tông có phải là cơ cấu tay quay con trượt không?

 


CH trang 49 - KP1

Quan sát Hình 8.12 và cho biết:

 

Vị trí các khớp bản lề của cơ cấu.


CH trang 49 - KP2

Quan sát Hình 8.12 và cho biết:

 

Nguyên lí làm việc của cơ cấu.


CH trang 49 - KP3

Quan sát Hình 8.12 và cho biết:

 

Khi thanh lắc (3) di chuyển đến điểm N, tay quay (1) tiếp tục quay thì thanh lắc (3) chuyển động như thế nào?


CH trang 49 - LT

 

Quan sát cơ cấu đóng cửa tự động ở Hình 8.13 và cho biết:

- Các khớp A, B, C, D là khớp gì?

- Khi tác động mở cánh cửa ra thì các chi tiết 2, 3 chuyển động như thế nào?

- Chỉ ra khâu nào là giá đỡ?


CH trang 50 - LT1

Bánh răng dẫn có 20 răng, bánh răng bị dẫn có 60 răng ăn khớp với nhau. Nếu trục bánh răng dẫn quay với tốc độ là 300 vòng/phút thì trục bánh răng bị dẫn quay với tốc độ là bao nhiêu?


CH trang 50 - LT2

Cơ cấu tay quay con trượt (Hình 8.10) có bán kính quay của tay quay là R = 100 mm. Tính quãng đường di chuyển được của con trượt?


CH trang 50 - VD

Quan sát và mô tả cấu tạo bộ truyền chuyển động của một số máy móc mà em biết.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm vải chất lượng cao: Tiêu chuẩn và yêu cầu để đánh giá vải chất lượng cao. Nguyên liệu sản xuất vải chất lượng cao: Sợi tự nhiên, sợi tổng hợp và phụ liệu khác. Các phương pháp sản xuất vải chất lượng cao: Dệt, dệt kim, in và nhuộm. Đánh giá chất lượng vải: Độ bền, độ co giãn, độ bóng, độ mềm và độ bền màu. Ứng dụng của vải chất lượng cao: Thời trang, nội thất và sản xuất hàng tiêu dùng.

Khái niệm về tiêu chuẩn bền đẹp và vai trò của nó trong công nghiệp và xây dựng. Mô tả tiêu chuẩn bền đẹp trong ngành xây dựng và sản xuất, bao gồm yêu cầu về khả năng chịu tải, chống thấm nước, chống cháy, giảm ô nhiễm, chất lượng sản phẩm, độ bền, khả năng chịu mài mòn, và khả năng chống ăn mòn. Sự quan trọng của việc tuân thủ tiêu chuẩn bền đẹp, bao gồm lợi ích và hậu quả của việc đạt tiêu chuẩn và không tuân thủ.

Sản phẩm kém chất lượng: Định nghĩa, yếu tố ảnh hưởng và hậu quả; Loại sản phẩm và cách phòng ngừa và xử lý để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Khái niệm về độ bền thấp và những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nó

Khái niệm về không thoải mái và tác động đến sức khỏe tinh thần

Khái niệm về Không thẩm mỹ và các yếu tố ảnh hưởng đến sự thẩm mỹ của vật thể, cách xác định và giải pháp khắc phục không thẩm mỹ.

Khái niệm thiết kế sản phẩm, định nghĩa và vai trò của nó trong quá trình sản xuất. Thiết kế sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc định hình hình dạng, chức năng và đặc tính của sản phẩm. Vai trò của thiết kế sản phẩm không chỉ đảm bảo tính cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường, mà còn đảm bảo tính hợp lý và tiện ích của sản phẩm. Các bước trong quá trình thiết kế sản phẩm bao gồm phân tích nhu cầu, thiết kế concept và thiết kế chi tiết. Các phương pháp thiết kế sản phẩm bao gồm thiết kế đơn giản, thiết kế ngược và thiết kế hệ thống. Công nghệ sản xuất sản phẩm bao gồm các công nghệ sản xuất, quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng. Phân tích thị trường và marketing sản phẩm là quá trình quan trọng trong thiết kế sản phẩm, giúp hiểu rõ nhu cầu thị trường và áp dụng chiến lược marketing phù hợp.

Khái niệm lựa chọn nguyên liệu

Khái niệm về sản xuất và phân phối sản phẩm

Khái niệm về tính bền đẹp của sản phẩm

Xem thêm...
×