Bài 1. Khái niệm về cân bằng hóa học trang 7, 8, 9, 10, 11 SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo
Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
1.1
Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g)+3H2(g)→←\vboxto.5ex\vss2NH3(g)
ΔrH0298=−91,8kJ
Yếu tố nào không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học của phản ứng trên?
A. Nhiệt độ. B. Nồng độ. C. Áp suất. D. Chất xúc tác.
1.2
Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g)+3H2(g)→←\vboxto.5ex\vss2NH3(g) ΔrH0298=−91,8kJ
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều ammonia hơn khi
A. giảm nồng độ của khí nitrogen.
B. giảm nồng độ của khí hydrogen.
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
D. tăng áp suất của hệ phản ứng.
1.3
Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g)+3H2(g)→←\vboxto.5ex\vss2NH3(g) ΔrH0298=−91,8kJ
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) giảm nhiệt độ của hệ phản ứng?
b) tăng nồng độ của khí nitrogen?
c) tăng nồng độ của khí hydrogen?
d) giảm áp suất của hệ phản ứng?
Giải thích.
1.4
Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g)+3H2(g)→←\vboxto.5ex\vss2NH3(g) ΔrH0298=−91,8kJ
Viết biểu thức tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên.
1.5
Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N2(g)+3H2(g)→←\vboxto.5ex\vss2NH3(g) ΔrH0298=−91,8kJ
Khi tổng hợp NH3 từ N2 và H2 thấy rằng nồng độ ở trạng thái cân bằng của N2 là 0,02 M; của H2 là 2 M và của NH3 là 0,6 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
1.6
Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) có giai đoạn dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide (SO2) thu được oleum (H2SO4.nSO3). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hoá sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450 °C – 500 °C, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hoá học:
2SO2(g)+O2(g)→←\vboxto.5ex\vss2SO3(g) ΔrH0298=−198,4kJ
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) tăng nhiệt độ của hệ phản ứng?
b) tăng nồng độ của khí SO2?
c) tăng nồng độ của khí O2?
d) dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 sinh ra?
Giải thích.
1.7
2SO2(g)+O2(g)→←\vboxto.5ex\vss2SO3(g) ΔrH0298=−198,4kJ
Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên.
1.8
2SO2(g)+O2(g)→←\vboxto.5ex\vss2SO3(g) ΔrH0298=−198,4kJ
Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng.
1.9
2SO2(g)+O2(g)→←\vboxto.5ex\vss2SO3(g) ΔrH0298=−198,4kJ
Để có 90% SO2 đã phản ứng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì lúc đầu cần lấy lượng O2 là bao nhiêu? Biết nồng độ ban đầu của SO2 là 4 M.
1.10
2SO2(g)+O2(g)→←\vboxto.5ex\vss2SO3(g) ΔrH0298=−198,4kJ
Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng và giữ nhiệt độ không đổi thì cân bằng của hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
1.11
2SO2(g)+O2(g)→←\vboxto.5ex\vss2SO3(g) ΔrH0298=−198,4kJ
Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (3), (5).
C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (4).
1.12
Khi hoà tan khi chlorine vào nước tạo thành dung dịch có màu vàng lục nhạt gọi là nước chlorine. Trong nước chlorine xảy ra cân bằng hoá học sau:
Cl2+H2O→←\vboxto.5ex\vssHClO+HCl
Acid HClO sinh ra không bền, dễ bị phân huỷ theo phản ứng:
HClO→HCl+O
Nước chlorine sẽ nhạt màu dần theo thời gian, không bảo quản được lâu. Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng hoá học, hãy giải thích hiện tượng trên.
1.13
Hãy cho biết sự thay đổi áp suất có gây ra sự chuyển dịch cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch không. Giải thích.
1.14
Dựa vào giá trị hằng số cân bằng của các phản ứng dưới đây, hãy cho biết phản ứng nào có hiệu suất cao nhất và phản ứng nào có hiệu suất thấp nhất.
(a)N2O4(g)→←\vboxto.5ex\vss2NO2(g)KC=0,2(b)H2(g)+I2(g)→←\vboxto.5ex\vss2HI(g)KC=50(c)CO2(g)+H2(g)→←\vboxto.5ex\vssCO(g)+H2O(g)KC=0,659.
1.15
Cho vào bình kín (dung tích 1 L) 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 350 °C – 500 °C theo phương trình hoá học sau:
H2(g)+I2(g)→←\vboxto.5ex\vss2HI(g)
1.16
Bromine chloride phân huỷ tạo thành bromine và chlorine theo phương trình hoá học sau:
2BrCl(g)→←\vboxto.5ex\vssBr2(g)+Cl2(g)
Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng của phản ứng trên có giá trị là 11,1. Giả sử BrCl được cho vào vào bình kín có dung tích 1 L. Kết quả phân tích cho biết hỗn hợp phản ứng ở trạng thái cân bằng có 4 mol Cl2. Tính nồng độ mol của BrCl ở trạng thái cân bằng.
1.17
Trong dung dịch muối Fe3+ tồn tại cân bằng hoá học sau:
Fe3++3H2O→←\vboxto.5ex\vssFe(OH)3↓+3H+
Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch Fe3+, người ta thường thêm vào bình đựng vài giọt dung dịch acid HCl hoặc H2SO4 loãng. Giải thích.
1.18
Phản ứng tổng hợp 3-methylbutyl acetate (isoamyl acetate) trong phòng thí nghiệm từ acetic acid và 3-methylbutan-1-ol (isoamyl alcohol) với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng xảy ra theo phương trình hoá học sau:
CH3COOH+(CH3)2CHCH2CH2OH→←\vboxto.5ex\vssCH3COOCH2CH2CH(CH3)2+H2O
1.19
Trong dung dịch muối AlCl3 tồn tại các cân bằng hoá học sau:
Al3++H2O→←\vboxto.5ex\vssAl(OH)2++H+(1)Al(OH)2++H2O→←\vboxto.5ex\vssAl(OH)+2+H+(2)Al(OH)+2+H2O→←\vboxto.5ex\vssAl(OH)3↓+H+(3)
Khi thêm hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch AlCl3 thì xảy ra phản ứng:
KIO3 + 5KI + 6H+ → 3I2 + 6K+ + 3H2O (4)
Hãy giải thích sự xuất hiện kết tủa keo trắng trong thí nghiệm trên.
1.20
Theo báo cáo mới nhất vừa được Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC) công bố ngày 09/8/2021, lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính do các hoạt động của con người là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng ấm lên khoảng 1,1 °C của Trái Đất trong khoảng thời gian từ năm 1850 – 1900. Hãy giải thích vì sao dù lượng khí CO2 thải ra từ các hoạt động công nghiệp hằng năm rất lớn nhưng nồng độ của chất khí này trong khí quyển lại tăng chậm.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365