Chương 1. Cân bằng hóa học
Bài Ôn tập chương I. Cân bằng hóa học trang 14, 15 SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo
Bài 3. Đơn chất nitrogen trang 16, 17 SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước trang 11, 12, 13 SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Khái niệm về cân bằng hóa học trang 7, 8, 9, 10, 11 SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạoBài Ôn tập chương I. Cân bằng hóa học trang 14, 15 SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo
Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
BT 1
Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn khi
A. giảm nồng độ của khí C2H2.
B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
C. không sử dụng chất xúc tác.
D. tăng áp suất của hệ phản ứng.
BT 2
Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
Biểu thức tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng là
A.
B.
C.
D.
BT 3
Chất nào sau đây không phải chất điện li?
A. NaCl. B. C6H12O6. C. HNO3. D. NaOH.
BT 4
Phương trình điện li nào sau đây không chính xác?
A. .
B. .
C. .
D. .
BT 5
Theo thuyết Brønsted — Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau?
A. Chất oxi hoá. B. Chất khử.
C. Acid. D. Base.
BT 6
Cho phản ứng:
Nồng độ ở trạng thái cân bằng: [CO] = 0,0613 mol/L; [H2] = 0,1839 mol/L, [CH4] = 0,0387 mol/L và [H2O] = 0,0387 mol/L. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
BT 7
Cho phản ứng:
Cân bằng của phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi
a) Bơm thêm H2 vào hệ phản ứng?
b) Giảm áp suất?
BT 8
Phản ứng: đạt trạng thái cân bằng ở 900 K.
Hằng số cân bằng của phản ứng có giá trị là 8,2×10-2. Giả sử nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của CO và Cl2 là 0,150 M. Tính nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của COCl2.
BT 9
Viết phương trình điện li (nếu có) của các chất trong dung dịch: KBr, NO2, Ca(NO3)2, NaOH, CH4, Ba(OH)2, Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2, KI, H2S, CH2=CH-COOH, CuO.
BT 10
Trộn lẫn V mL dung dịch NaOH 0,01 M với V mL dung dịch HCl 0,03 M thu được 2V mL dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365