Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Sấu Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài Ôn tập chương I. Cân bằng hóa học trang 14, 15 SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo

Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

Cuộn nhanh đến câu

BT 1

Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

C2H2(g)+H2O(g)\vboxto.5ex\vssCH3CHO(g)ΔrH2980=151kJ

Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn khi

A. giảm nồng độ của khí C2H2.

B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

C. không sử dụng chất xúc tác.

D. tăng áp suất của hệ phản ứng.


BT 2

Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

C2H2(g)+H2O(g)\vboxto.5ex\vssCH3CHO(g)ΔrH2980=151kJ

Biểu thức tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng là

A. KC=[C2H2][H2O][CH3CHO]                                                                           

B. KC=[C2H2][CH3CHO]

C. KC=[CH3CHO][C2H2][H2O]                                                                           

D. KC=[CH3CHO][C2H2]


BT 3

Chất nào sau đây không phải chất điện li?

A. NaCl.                        B. C6H12O6.                  C. HNO3.                      D. NaOH.


BT 4

Phương trình điện li nào sau đây không chính xác?

A. KCl\vboxto.5ex\vssK++Cl.     

B. HCOOH\vboxto.5ex\vssHCOO+H+.         

C. HClO\vboxto.5ex\vssH++ClO.  

D. Ca(OH)2Ca2++2OH.


BT 5

Theo thuyết Brønsted — Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau?

S2+H2O\vboxto.5ex\vssHS+OH

A. Chất oxi hoá.                                                 B. Chất khử.           

C. Acid.                                                              D. Base.


BT 6

Cho phản ứng: CO(g)+3H2(g)\vboxto.5ex\vssCH4(g)+H2O(g)

Nồng độ ở trạng thái cân bằng: [CO] = 0,0613 mol/L; [H2] = 0,1839 mol/L, [CH4] = 0,0387 mol/L và [H2O] = 0,0387 mol/L. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.


BT 7

Cho phản ứng: CO(g)+3H2(g)\vboxto.5ex\vssCH4(g)+H2O(g)

Cân bằng của phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi

a) Bơm thêm H2 vào hệ phản ứng?

b) Giảm áp suất?


BT 8

Phản ứng: COCl2(g)\vboxto.5ex\vssCO(g)+Cl2(g) đạt trạng thái cân bằng ở 900 K.

Hằng số cân bằng của phản ứng có giá trị là 8,2×10-2. Giả sử nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của CO và Cl2 là 0,150 M. Tính nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của COCl2.


BT 9

Viết phương trình điện li (nếu có) của các chất trong dung dịch: KBr, NO2, Ca(NO3)2, NaOH, CH4, Ba(OH)2, Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2, KI, H2S, CH2=CH-COOH, CuO.


BT 10

Trộn lẫn V mL dung dịch NaOH 0,01 M với V mL dung dịch HCl 0,03 M thu được 2V mL dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Lý do cần uống đủ nước

Khái niệm về hỗ trợ quá trình phục hồi

Giới thiệu về cơ quan tiêu hóa, vai trò của nó trong quá trình tiêu hóa thức ăn và hấp thu dinh dưỡng.

Khái niệm về ruột già: định nghĩa và vai trò trong cơ thể con người. Cấu tạo và chức năng của ruột già trong quá trình tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng. Các vấn đề liên quan đến ruột già: bệnh viêm đại tràng, tiêu chảy, táo bón. Cách chăm sóc và bảo vệ ruột già: chế độ ăn uống, đời sống vận động, phương pháp hỗ trợ.

Khái niệm về hậu môn, định nghĩa và vị trí của nó trong cơ thể người. Cấu trúc và mô tế bào trong hậu môn. Chức năng tiêu hóa và lưu trữ phân của hậu môn. Các vấn đề liên quan đến hậu môn và cách phòng ngừa.

Khái niệm về chất xơ và vai trò quan trọng của chúng trong chế độ ăn uống hàng ngày. Các quá trình tiêu hóa chất xơ trong cơ thể và tác dụng của chúng đối với sức khỏe. Thực phẩm giàu chất xơ và cách bổ sung chúng vào chế độ ăn uống hàng ngày.

Khái niệm về tiêu hóa đường

Khái niệm về kiểm soát xả chất thải và vai trò của nó trong bảo vệ môi trường.

Khái niệm về xả chất thải

Giai đoạn tiêu hóa cơ học trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở người và động vật

Xem thêm...
×