Chương 2. Nitrogen và sulfur
Bài 5. Một số hợp chất quan trọng của nitrogen trang 17, 18, 19, 20 SBT Hóa 11 Cánh diều
Bài 6. Sulfur và sulfur dioxide trang 20, 21, 22 SBT Hóa 11 Cánh diều Bài 7. Sulfuric acid và muối sulfate trang 22, 23, 24, 25 SBT Hóa 11 Cánh diều Bài 4. Đơn chất nitrogen trang 14, 15, 16 SBT Hóa 11 Cánh diềuBài 5. Một số hợp chất quan trọng của nitrogen trang 17, 18, 19, 20 SBT Hóa 11 Cánh diều
Nối tính chất của ammonia của cột A với các biểu hiện tính chất ở cột B cho phù hợp
5.1
5.1 Nối tính chất của ammonia của cột A với các biểu hiện tính chất ở cột B cho phù hợp
Cột A |
Cột B |
a) Tính chất vật lí |
1. Làm quỳ tím hóa xanh 2. Tan trong nước tạo môi trường có pH >7 |
b) Tính base |
3. Tan vô hạn trong nước |
c) Tính khử |
4. Phản ứng với acid tạo muối ammonium |
|
5. Phản ứng với oxygen |
|
6. Phản ứng với một số oxide kim loại tạo ra kim loại và khí nitrogen |
5.2
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ammnonia?
A. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn)
B. Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm rất hiệu quả
C. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm.
D. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%
5.3
Phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen bằng quá trình Haber như sau:
Những phát biểu liên quan tới quá trình Haber nào sau đây là đúng?
(a) Là quá trình thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen
(b) Do ammonia dễ hóa lỏng hơn nên khi làm lạnh hỗn hợp sẽ tách được ammonia lỏng ra khỏi hỗn hợp khí
(c) Nếu không sử dụng chất xúc tác thì không thể tạo thành ammonia
(d) Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
(e) Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng nhỏ
(g) Từ giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng trên và năng lượng liên kết H-H, N-H lần lượt là 436 kJ/ mol và 389 kJ/mol sẽ được xác định năng lượng liên kết trong phân tử N2 ở cùng điều kiện là 934 kJ/mol
5.4
4 Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc vào hiệu suất tổng hợp ammonia (theo phương trình hóa học (1), Câu 5.3) vào áp suất và nhiệt độ của phản ứng được thể hiện ở giản đồ trong hình 5 dưới đây:
Khi phản ứng ưu tiên diễn ra theo chiều thuận thì lượng ammonia thu được trong thực tế càng nhiều
a) Trong khoảng từ 3500C đến 5500C, hiệu suất thu ammonia biến đổi theo xu hướng nào?
b) Vì sao nhiệt độ phản ứng càng cao thì hiệu suất thu ammonia càng thấp?
c) Ở một nhiệt độ, vì sao áp suất tăng cao thì hiệu suất thu ammonia tăng?
d) Từ giản đồ Hình 5, hãy cho biết nên chọn nhiệt độ phản ứng là bao nhiêu để hiệu suất phản ứng đạt khoảng 44% ở 200 atm.
5.5
Viết các phương trình hóa học của phản ứng sản xuất NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 và (NH2)2CO từ ammonia để làm phân bón vô cơ. Cho biết đó có phải là các phản ứng oxi hóa – khử không. Những phản ứng trên có tạo thành chất gây ô nhiễm môi trường không?
5.6
Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn quá trình hòa tan trong nước của urea và ammonium sulfate lần lượt là: 15,4 kJ/mol và 6,60 kJ/mol
a) Có hai ống nghiệm cùng dung tích. Mỗi ống nghiệm được đặt vừa khí vào lỗ trống đã được khoát sẵn trên miếng xốp cách nhiệt dày. Cho vào mỗi ống nghiệm 10ml nước ở cùng nhiệt độ. Cắm nhiệt kế thủy ngân cùng loại vào mỗi ống nghiệm. Chờ dung dịch ổn định đến nhiệt độ phòng, sau đó cho 2 gam phân bón urea vào ống nghiệm thứ nhất, 2 gam phân bón ammonium sulfate vào ống nghiệm thứ hai. Nhanh chóng dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ để phân bón tan hết. Mức thủy ngân trong nhiệt kế ở ống nghiệm nào thấp hơn? Giải thích.
b) Có thể phân biệt nhanh phân bón urea và phân bón ammonium sulfate bằng một lượng nước phù hợp được không? Giải thích.
5.7
Trong các công thức dưới đây, có bao nhiêu công thức không thỏa mãn quy tắc octet?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
5.8
8 a) Viết cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (7N7N) theo ô orbital. Nguyên tử N có bao nhiêu electron hóa trị ghép đôi, bao nhiêu electron độc thân?
b) Có hai đề xuất về công thức Lewis của phân tử HNO3 như bên:
b1) Công thức (A) hay (B) phù hợp với đặc điểm của electron hóa trị của nguyên tử nitrogen? Theo công thức đó, hóa trị và số oxi hóa của N là bao nhiêu?
b2) Kết quá nghiên cứu cho biết giá trị độ dài của liên kết giữa nguyên tử N và O (liên kết NO) trong phân tử HNO3 là Công thức (A) hay (B) có thể thỏa mãn các số liệu đã cho? Giải thích.
5.9
Cho hai quá trình sau:
NH4NO3(s)→N2O(g)+2H2O(g)NH4NO3(s)→N2O(g)+2H2O(g) ΔrH0298=−36kJΔrH0298=−36kJ
NH4Cl(s)→NH3(g)+HCl(g)NH4Cl(s)→NH3(g)+HCl(g) ΔrH0298=176kJΔrH0298=176kJ
Ammonium nitrate và ammonium chloride được sử dụng làm phân bón. Trong quá trình lưu giữ, dưới ảnh hưởng của nhiệt, phân bón nào có nguy cơ cháy, nổ cao hơn? Giải thích.
5.10
Trong quá trình sản xuất tơ, mỗi năm có hàng triệu tấn cyclohexanone (C6H10O) được cho phản ứng với HNO3 để tạo adipic acid (C6H10O4) theo phản ứng:
C6H10O+HNO3→C6H10O4+N2O+H2OC6H10O+HNO3→C6H10O4+N2O+H2O
a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron
b) Cho biết vai trò của HNO3 trong phản ứng trên. Giải thích
5.11
Vàng tan trong hỗn hợp gồm dung dịch nitric acid đặc và dung dịch hydrochloric acid đặc (tỉ lệ 1:3 về thể tích) tạo ra hợp chất tan của Au3+ theo phản ứng sau:
Au+HNO3+HCl→HAuCl4+H2O+NOAu+HNO3+HCl→HAuCl4+H2O+NO
a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
b) Cho biết acid nào đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng trên. Giải thích
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365