Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 4. Dung dịch và nồng độ trang 11, 12, 13, 14 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3%

Cuộn nhanh đến câu

4.1

Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3%

A. 10 g.

B. 3 g.

C. 0,9 g.

D. 0,1 g.


4.2

Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M là

A. 1,8 g.

B. 0,045 g.

C. 4,5g.

D. 0,125g.


4.3

Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Hai dung dịch đường và muối ăn có cùng khối lượng, cùng nồng độ phần trăm thì chứa khối lượng đường và muối ăn bằng nhau.

b) Hai dung dịch đường và muối ăn có cùng khối lượng, cùng nồng độ phần trăm thì số mol đường và muối ăn bằng nhau.

c) Hai dung dịch NaOH và H2SO4 có cùng thể tích, cùng nồng độ mol thì chứa khối lượng chất tan bằng nhau.

d) Hai dung dịch NaOH và H2SO4 có cùng thể tích, cùng nồng độ mol thì chứa số mol chất tan bằng nhau.


4.4

Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước.

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.

b) Dung dịch NaCl ở trên có phải dung dịch bão hoà không? Biết rằng độ tan của NaCl trong nước ở nhiệt độ này là 36 g.


4.5

Ở 250C, độ tan của AgNO3 trong nước 222g

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hòa ở 25oc

b) Để pha được 50g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 25oc, cần lấy bao nhiêu gam AgNO3 và bao nhiêu gam nước?


4.6

Trộn 100 g dung dịch đường glucose nồng độ 10% (dung dịch A) với 150 g dung dịch đường glucose nồng độ 15% (dung dịch B) thu được dung dịch C.

a) Tính khối lượng đường glucose trong dung dịch A, B và C.

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ phần trăm của dung dịch C so với nồng độ phần trăm của dung dịch A, B.


4.7

Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất. Tính nồng độ của dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đẩu và nước cất).


4.8

Trong phòng thí nghiệm có 100 g dung dịch KCl. Một bạn lấy ra 5 g dung dịch trên, cho ra đĩa thuỷ tinh và cho vào tủ sấy. Khi nước bay hơi hết, trên đĩa thuỷ tinh còn lại chất bột màu trắng. Khối lượng đĩa thuỷ tinh tăng lên 0,25 g so với khối lượng đĩa ban đầu.

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl.

b) Tính số gam chất tan có trong 100 g dung dịch ban đầu.


4.9

Trong phòng thí nghiệm có 150 mL dung dịch KNO3. Một bạn hút ra 4 mL dung dịch trên, cho ra đĩa thuỷ tinh và cho vào tủ sấy. Khi khối lượng đĩa thuỷ tinh giữ nguyên không thay đổi, bạn đó thấy trên đĩa thuỷ tinh còn lại chất bột màu trắng, khối lượng đĩa tăng lên 1,01 g so với ban đầu.

a) Tính nồng độ mol của dung dịch KNO3.

b) Tính số gam chất tan có trong 150 mL dung dịch ban đầu.


4.10

Hòa tan hoàn toàn 4 g NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125 mL dung dịch.

a) Tính nồng độ phần trăm của NaOH; nồng độ phần trăm của KOH.

b) Tính nồng độ mol của NaOH; nồng độ mol của KOH.


4.11

a) Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn Na2SO4 vào 50 mL dung dịch Na2SO0,5 M để thu được dung dịch có nồng độ 1 M (giả sử thể tích dung dịch không đổi khỉ thêm chất rắn).

b) Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn KOH vào 75 g dung dịch KOH 10% để thu được dung dịch có nồng độ 32,5%.


4.12

Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 75 g KCl trong 150 g nước được làm nguội về nhiệt độ phòng, thấy có KCl rắn tách ra.

a) Có bao nhiêu gam KCl còn lại trong dung dịch ở nhiệt độ phòng?

b) Có bao nhiêu gam KCl rắn bị tách ra?


4.13

Trong phòng thí nghiệm (nhiệt độ 30 °C) có dung dịch NaCl bão hoà. Một bạn học sinh ngâm dung dịch này vào cốc nước đá để làm lạnh. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra trong cốc đựng dung dịch.


4.14

Trong phòng thí nghiệm có một dung dịch Na2CO3, pipette, đĩa thuỷ tinh, cân, tủ sấy. Hãy nêu các bước thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm của dung dịch trên.


4.15

Trong phòng thí nghiệm có cân, ống đong, dung dịch H2SO10%. Hãy trình bày các bước thực nghiệm để tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 trên.


4.16

Hãy tính và trình bày cách pha chế 100 mLdung dịch HCl 0,25 M bằng cách pha loãng dung dịch HCl 5 M có sẵn (dụng cụ, hoá chất có đủ).


4.17

Hãy tính và trình bày cách pha chế 50 g dung dịch NaCl 0,9% bằng cách pha loãng dung dịch NaCl 15% có sẵn (dụng cụ, hoá chất có đủ).


4.18

Để xác định độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau:

Bước 1: Đun khoảng 60 mL nước đến 80 °C, thêm khoảng 40 g KCl vào nước nóng, khuấy đều.

Bước 2: Cân 1 đĩa thuỷ tinh, thấy khối lượng 9,8 g.

Bước 3: Chờ hỗn hợp hạ xuống nhiệt độ phòng, sau đó hút một lượng dung dịch, cho vào đĩa thuỷ tinh và cân, thấy khối lượng (đĩa thuỷ tinh + dung dịch) là 19,6 g.

Bước 4: Cho đĩa thuỷ tinh vào tủ sấy ở 90 °C, làm khô, cân lại được khối lượng 12,6g.

a) Hãy tính độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng.

b) Nếu ở bước 1 lấy nhiều hơn 40 g KCl thì có được không?


4.19

Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch H2SO4 có nồng độ 1 M từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng 1,84 g/mL.


4.20

a) Trộn m1 g dung dịch chất X có nồng độ C1% với m2 g dung dịch chất X có nồng độ C2%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được theo m1, m2, C1, C2.

b) Trộn V1 mL dung dịch chất Y có nồng độ C1 M với V2 mL dung dịch chất Y có nồng độ C2 M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được theo Vl, V2, C1, C(coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích hai dung dịch ban đầu).


4.21

Cho biết độ tan của KCl tại các nhiệt độ như sau:

Nhiệt độ (°C)

10

20

30

40

50

Độ tan (g/100 g nước)

31,2

37,2

40,1

42,6

45,8

a) Vẽ đồ thị mô tả mối quan hệ giữa độ tan của KCl và nhiệt độ (trục tung là độ tan, trục hoành là nhiệt độ).

b) Nhận xét sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ.

c) Ước tính độ tan của KCl tại 25 °C.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm tỉ số vòng quấn trong vật lý và điện học, định nghĩa và vai trò của nó. Tác động của tỉ số vòng quấn đến dòng điện, điện áp và trở kháng trong mạch điện. Cách tính tỉ số vòng quấn trong mạch điện và thiết bị điện tử. Ứng dụng của tỉ số vòng quấn trong thiết kế và điều khiển các thành phần và hệ thống điện tử, điện lực và công nghiệp.

Khái niệm về thông số kỹ thuật

Khái niệm về điện áp đầu ra

Khái niệm về dòng điện đầu vào

Khái niệm về dòng điện đầu ra

Khái niệm về mức độ cách điện và vai trò của nó trong điện tử học. Các loại vật liệu cách điện và cách chúng hoạt động. Phương pháp đo mức độ cách điện bằng đo điện trở và đo điện dung. Ứng dụng của mức độ cách điện trong đời sống hàng ngày và công nghiệp.

Giới thiệu về giá thành, định nghĩa và vai trò của giá thành trong kinh doanh và sản xuất. Giá thành là tổng số tiền mà một doanh nghiệp hoặc tổ chức phải chi trả để sản xuất hoặc cung cấp một sản phẩm hoặc dịch vụ.

Giới thiệu về cấu trúc máy biến thế và tầm quan trọng của nó trong hệ thống điện. Nguyên lý hoạt động của máy biến thế và cấu trúc bên trong. Các bộ phận của máy biến thế như lõi, cuộn dây và bộ điều khiển. Các loại máy biến thế như máy biến thế hạ thế, trung thế và cao thế. Ứng dụng của máy biến thế trong ngành điện lực, công nghiệp và đời sống hàng ngày.

Giới thiệu về máy biến thế đơn, định nghĩa và vai trò của nó trong các hệ thống điện. Máy biến thế đơn là một thiết bị quan trọng trong hệ thống điện, có vai trò điều chỉnh và bảo vệ hệ thống. Nó biến đổi điện áp từ mức vào sang mức ra khác nhau, đảm bảo cung cấp điện áp phù hợp cho các thiết bị và hệ thống khác nhau và duy trì hoạt động ổn định của chúng.

Khái niệm về máy biến thế đôi

Xem thêm...
×