Bài tập cuối chương V - SBT Toán 8 KNTT
Giải bài 5.24 trang 76 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5.25 trang 76 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 5.23 trang 75 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 5.22 trang 74 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 5.21 trang 74 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài 5.20 trang 73 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 72, 73 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sốngGiải bài 5.24 trang 76 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề bài
Tỉ số giới tính khi sinh được xác định bằng tỉ số bé trai trên 100 bé gái sinh ra trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm. Số bé trai trên 100 bé gái (kí hiệu là X) sinh ra ở Việt Nam giai đoạn 1999 – 2020 được cho trong bảng sau:
Năm |
2002 |
2002 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
X |
107,6 |
108,2 |
108,8 |
109,5 |
110,4 |
111,1 |
111,5 |
111,8 |
112 |
112,2 |
Năm |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
X |
112,3 |
112,3 |
112,3 |
112,3 |
112,2 |
112,1 |
112 |
111,8 |
111,6 |
111,4 |
(Theo ourworldindata.org)
a) Lựa chọn biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu trên. Vẽ biểu đồ đó.
b) Ở mức sinh học bình thường, tỉ số này bình thường dao động từ 104 đến 106 trên 100 bé gái khi sinh. Nhận xét về tỉ số giới tính khi sinh ở Việt Nam so với tỉ số này ở mức sinh học bình thường.
c) Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tinh khi sinh theo vùng địa lí – kinh tế của Việt Nam năm 2020.
Những vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh cao hơn mức chung của cả nước? Vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường?
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365