Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hạc Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Reading - Unit 2. Life in the countryside - SBT Tiếng Anh 8 Global Success

1. Choose the correct answer A, B, or C to fill in each blank in the following passage. 2.Read the passage about the countryside in Britain and choose the best answer A, B, C, or D to each of the questions. 3. Read the passage about the countryside in America and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Choose the correct answer A, B, or C to fill in each blank in the following passage.

(Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.)

I live in a small village in Ninh Binh. I love the (1) _________ peace and quiet of my village. The air is unpolluted, and the (2) _________ of life is slow. The people in my village are friendly and hospitable. They are always willing (3) _________ each other. We cultivate mainly rice and beans. We raise cows and buffaloes too. We can also enjoy (4) _________ in the nearby area. It is actually a national park, so the wildlife there can live and move about (5) _________. All these things make me love my village more and intend to live here my whole life.

1. A. urban                             B. rural                                    C. suburban

2. A. speed                             B. step                                     C. pace

3. A. to help                            B. helping                               C. help

4. A. nature                             B. environment                       C. countryside

5. A. safe                                B. safety                                  C. safely


Bài 2

2.Read the passage about the countryside in Britain and choose the best answer A, B, C, or D to each of the questions.

(Đọc đoạn văn về vùng nông thôn ở Anh và chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D cho mỗi câu hỏi.)

Besides its beauty, the countryside of Britain is well known for many contrasts: its bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. National parks which are protected from development by the government have the most beautiful and picturesque scenery. British people often associate the countryside with farmland, open spaces like fields of wheat and barley, green fields enclosed by hedges or stone walls in which cows or sheep are raised. Most farmland is now owned by individual people or independent companies. However, the government has built a network of public footpaths across the farmland.

Many British people enjoy the peace and relaxation of life in the countryside where they can spend their free time walking, cycling, or going for a picnic or a pub lunch. In summer they can pick strawberries and other fruit in fruit farms. Nowadays, few rural people work on farms. Many of them commute to work in towns. Many others wish to live in the countryside so that they would have a better and healthier lifestyle.

Tạm dịch:

Bên cạnh vẻ đẹp của nó, vùng nông thôn của nước Anh còn nổi tiếng với nhiều sự tương phản: những ngọn núi trơ trụi và vùng đồng hoang, những hồ nước, dòng sông và rừng cây cũng như đường bờ biển dài thường hoang sơ của nó. Các công viên quốc gia được chính phủ bảo vệ khỏi sự phát triển có phong cảnh đẹp và đẹp như tranh vẽ nhất. Người Anh thường liên tưởng nông thôn với đất nông nghiệp, không gian rộng mở như cánh đồng lúa mì và lúa mạch, những cánh đồng xanh được bao quanh bởi hàng rào hoặc những bức tường đá nơi nuôi bò hoặc cừu. Hầu hết đất nông nghiệp hiện thuộc sở hữu của cá nhân hoặc công ty độc lập. Tuy nhiên, chính phủ đã xây dựng một mạng lưới các lối đi bộ công cộng trên khắp đất nông nghiệp.

Nhiều người Anh tận hưởng cuộc sống yên bình và thư thái ở vùng nông thôn, nơi họ có thể dành thời gian rảnh để đi bộ, đạp xe, đi dã ngoại hoặc ăn trưa ở quán rượu. Vào mùa hè, họ có thể hái dâu tây và các loại trái cây khác trong các trang trại trái cây. Ngày nay, rất ít người dân nông thôn làm việc trong các trang trại. Nhiều người trong số họ đi làm ở các thị trấn. Nhiều người khác muốn sống ở nông thôn để họ có một lối sống tốt hơn và lành mạnh hơn.

1. The countryside of Britain is NOT famous for its ______.

(Vùng nông thôn của Anh KHÔNG nổi tiếng với ______.)

A. farmland (đất nông nghiệp)

B. moorland (đồng hoang)                          

C. bare mountains (núi trọc)

D. lakes, rivers, and woods (hồ, sông và rừng)

2. Individual people or independent companies own ______.

(Cá nhân hoặc công ty độc lập sở hữu ______.)

A. some of the farmland in Britain (một số đất nông nghiệp ở Anh)

B. most farmland in Britain (hầu hết đất nông nghiệp ở Anh)

C. footpaths across the farmland (lối đi bộ trên đất nông nghiệp)

D. a network of public footpaths (một mạng lưới các lối đi bộ công cộng)

3. Many British people think the countryside goes with ______.

(Nhiều người Anh nghĩ rằng nông thôn đi với ______.)

A. work in towns (làm việc ở thị trấn)

B. work on farms (làm việc trong các trang trại)

C. peace and relaxation (hòa bình và thư giãn)

D. public farmland (đất nông nghiệp công cộng)

4. The word "commute" in the passage is closest in meaning to ______.

A. go on foot                                          B. go by public transport

(đi bộ)                                                    (đi bằng phương tiện công cộng)

C. go by bicycle                                     D. go by car

(đi xe đạp)                                              (đi bằng ô tô)

5. What does the word "they" in the passage refer to?

(Từ "họ" trong đoạn văn đề cập đến điều gì?)

A. Those who commute to work in towns.

(Những người đi làm ở thị trấn.)

B. Those who go to the country for a picnic.

(Những người đi dã ngoại trong nước.)

C. Those who go to fruit farms in summer.

(Những người đi đến trang trại trái cây vào mùa hè.)

D. Those who dream of living in the country.

(Những người mơ ước được sống ở xứ người.)


Bài 3

3. Read the passage about the countryside in America and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence.

(Đọc đoạn văn về vùng nông thôn ở Mỹ và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

Few Americans live in the areas of wild and beautiful scenery, like the Western states of Montana and Wyoming. We often see small farms surrounded by hills and green areas in the New England states, such as Vermont and New Hampshire. In Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states, there are very large fields of corn or wheat with great distances between towns.

About a quarter of Americans live outside cities and towns because life there is harder. Shops, post offices, hospitals, schools, etc. may be further away and it takes rural people a very long time to get there. However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment. But their children often move to a town or city when they grow up.

Tạm dịch:

Rất ít người Mỹ sống ở những vùng có phong cảnh hoang sơ và tươi đẹp, như các bang miền Tây Montana và Wyoming. Chúng ta thường thấy những trang trại nhỏ được bao quanh bởi những ngọn đồi và mảng xanh ở các bang New England, chẳng hạn như Vermont và New Hampshire. Ở Ohio, Indiana, Illinois và các bang miền Trung Tây khác, có những cánh đồng ngô hoặc lúa mì rất lớn với khoảng cách rất xa giữa các thị trấn.

Khoảng một phần tư người Mỹ sống bên ngoài các thành phố và thị trấn vì cuộc sống ở đó khó khăn hơn. Các cửa hàng, bưu điện, bệnh viện, trường học, v.v. có thể ở xa hơn và người dân nông thôn phải mất rất nhiều thời gian để đến đó. Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn. Nhưng con cái của họ thường chuyển đến một thị trấn hoặc thành phố khi chúng lớn lên.



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về khả năng phát hỏa và yếu tố ảnh hưởng

Khái niệm giảm năng xuất tỏa nhiệt và vai trò của nó trong bảo vệ môi trường

Khái niệm về đo độ ẩm

Khái niệm về độ ẩm - Định nghĩa và vai trò của độ ẩm trong đời sống và sản xuất. Thiết bị đo độ ẩm - Mô tả về các loại thiết bị, cách thức hoạt động và nguyên lý đo độ ẩm. Độ chính xác và độ phân giải của thiết bị đo độ ẩm - Tổng quan về độ chính xác và độ phân giải, cách đánh giá và lựa chọn thiết bị. Ứng dụng của thiết bị đo độ ẩm - Trong nông nghiệp, y tế, điều hòa không khí, sản xuất giấy và gỗ.

Khái niệm về lưu trữ nhiên liệu

Khái niệm bảo quản nhiên liệu

Khái niệm về nơi khô ráo

Khái niệm về thoáng mát và ảnh hưởng đến cảm giác của con người. Nguyên lý hoạt động và công nghệ làm mát không khí. Lợi ích của thoáng mát đối với sức khỏe, tâm lý và môi trường

Nhiên liệu có độ ẩm thấp - giới thiệu, tính chất và lợi ích | Lựa chọn, lưu trữ và thực hiện sử dụng nhiên liệu có độ ẩm thấp | Chất lượng và hiệu suất tối đa.

Khái niệm về khử ẩm và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Nguyên lý hoạt động và các phương pháp khử ẩm. Các loại thiết bị khử ẩm phổ biến và hướng dẫn thiết kế hệ thống khử ẩm.

Xem thêm...
×