Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lesson 1 - Unit 3. Social issues - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World

a. Read the clues. Complete the crossword. a. Listen to Jenny talking to her uncle. What do they discuss? b. Now, listen and circle.a. Fill in the blanks with words or phrases from the box. b. Unscramble the sentences.

Cuộn nhanh đến câu

New words

Read the clues. Complete the crossword.

(Đọc các gợi ý. Hoàn thành ô chữ.)

Across (Hàng ngang)

2. a large street, often connecting large towns and cities

5. a very tall building

6. the parts of a town or city that are furthest from the center

Down (Hàng dọc)

1. public organizations that help with emergencies

3. spend money on something to make it better or get something in return

4. away from large towns or cities


Listening - a

a. Listen to Jenny talking to her uncle. What do they discuss?

(Hãy nghe Jenny nói chuyện với bác của cô ấy. Họ thảo luận những gì?)

1. the future of their town

2. the history of their town

Bài nghe:

Jenny: Hi, uncle!

Uncle: Oh! Hello, Jenny. How are you?

Jenny: I’m fine. Uncle, is it true you’ve lived on this street for fifty years?

Uncle: Who told you that?

Jenny: Mom did!

Uncle: Did she really? Well, it’s not true. Actually, I’ve lived here for fifty-six years!

Jenny: Wow! I bet the town has changed a lot since then.

Uncle: Oh, that’s right. It’s changed very much. Back then, the town was much smaller and more rural. Businesses didn’t want to invest in the town, so there were no jobs here. This whole street lived in poverty.

Jenny: In poverty?

Uncle: I mean we were poor! Those were very hard times. We often didn’t have enough money to buy food or school uniforms.

Jenny: Oh ... But things changed, right?

Uncle: You’re right, they did. The car factory was built when I was eighteen years old, and I got my first job there. After that, the infrastructure improved. More and more businesses moved into town. Every year since then, our town has grown. They knocked down my old school and built your school in its place. They’ve built skyscrapers and shopping centers all over the town, too.

Jenny: Uncle, do you have any pictures from the old days?

Uncle: Sure, I do! Let’s see. Look! This is me on my first day of school!

Jenny: That’s you? You look so small and thin! And what are you wearing?

Uncle: Well, it’s like I told you. Those were hard times ...

Tạm dịch:

Jenny: Chào bác!

Bác: Ồ! Chào, Jenny. Cháu có khỏe không?

Jenny: Cháu khoẻ ạ. Bác ơi, có thật là bác đã sống ở con phố này năm mươi năm rồi không?

Bác: Ai nói với con vậy?

Jenny: Mẹ cháu đã nói vậy ạ!

Bác: Mẹ cháu nói vậy thật à? Chà, nó không đúng. Thật ra, bác đã sống ở đây năm mươi sáu năm rồi!

Jenny: Ồ! Cháu cá rằng thị trấn đã thay đổi rất nhiều kể từ đó.

Bác: Ồ, đúng rồi. Nó đã thay đổi rất nhiều. Hồi đó, thị trấn nhỏ hơn nhiều và nông thôn hơn. Các doanh nghiệp không muốn đầu tư vào thị trấn, vì vậy không có việc làm ở đây. Cả con phố này sống trong nghèo đói.

Jenny: Nghèo đói ấy ạ?

Bác: Ý bác là chúng ta đã rất nghèo! Đó là những khoảng thời gian rất khó khăn. Chúng ta thường không có đủ tiền để mua thức ăn hoặc đồng phục học sinh.

Jenny: Ồ ... Nhưng mọi thứ đã thay đổi, phải không ạ?

Bác: Cháu nói đúng, mọi thứ đã thay đổi. Nhà máy sản xuất ô tô được xây dựng khi bác mười tám tuổi, và bác có công việc đầu tiên ở đó. Sau đó, cơ sở hạ tầng được cải thiện. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp chuyển đến thị trấn. Mỗi năm kể từ đó, thị trấn của chúng ta đã phát triển. Họ đã phá bỏ ngôi trường cũ của bác và xây dựng trường học của cháu ở ngay vị trí đó. Họ cũng đã xây dựng các tòa nhà chọc trời và trung tâm mua sắm trên khắp thị trấn.

Jenny: Bác ơi, bác có tấm hình nào ngày xưa không?

Bác: Có chứ! Hãy xem nào. Nhìn này! Đây là bác trong ngày đầu tiên đi học!

Jenny: Đó là bác sao? Bác trông thật nhỏ bé và gầy gò! Và bác đang mặc gì vậy ạ?

Bác: Ừ như bác đã nói với cháu. Đó là những khoảng thời gian khó khăn ...


Listening - b

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ hãy nghe và khoanh vào đáp án đúng.)

1. How many years has her uncle lived on his street?

a. 56                                  

b. 15                                       

c. 50

2. Why were there no jobs in the town in the past?

a. It was a rural town.                        

b. The town was smaller then.           

c. Businesses didn’t want to invest.

3. Where was her uncle’s first job?

a. at a school                                       

b. at a factory                                     

c. at a shopping center

4. Why was the school knocked down?

a. to build another school                  

b. to build a shopping center             

c. to build a skyscraper


Grammar - a

a. Fill in the blanks with words or phrases from the box.

(Điền vào chỗ trống với các từ hoặc cụm từ trong khung.)

1. The government _____ the hospital last month. It was only open for a year.

2. Look! The shop _____! It looks great!

3. A new shopping center _____ last year.

4. The roads _____ recently. Driving to work is much better now.

5. A lot of money _____ into the project.

6. Yesterday, the government _____ work on the new bus station.

7. What _____ to the school? It looks so different!


Grammar - b

b. Unscramble the sentences.

(Sắp xếp lại câu.)

1. village./ I/ a/ grew/ in/ up/ rural

2. been/ Have/ the/ roads/ repaired?

3. What/ did/ they/ to/ the/ shopping/ do/ center?

4. in/ our/ invested/ of/ companies/ Lots/ have/ town.

5. outskirts/ Many/ moved/ people/ the/ have/ recently./ to

6. hasn’t/ old/ for/ been/ years./ painted/ The/ hospital


Writing

Write about the ways your town has changed in the last ten years. Use the new words from this lesson or your own ideas. Write 100-120 words.

(Viết về cách thị trấn của bạn đã thay đổi trong mười năm qua. Sử dụng các từ mới từ bài học này hoặc ý tưởng của riêng bạn. Viết 100-120 từ.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm mạng lưới điện thông minh

Khái niệm về Công nghệ thông minh

Định nghĩa về phân phối điện năng

Giảm thiểu rủi ro sự cố: định nghĩa, vai trò và các biện pháp giảm thiểu rủi ro. Phân tích rủi ro và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và chấp nhận rủi ro. Quản lý rủi ro sự cố: kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và phục hồi.

Khái niệm về phát hiện sớm sự cố - Vai trò và phương pháp phát hiện sớm sự cố trong giảm thiểu thiệt hại và nâng cao hiệu quả sản xuất - Hệ thống phát hiện sớm sự cố và ứng dụng của nó trong các ngành công nghiệp khác nhau

Tối ưu hóa sử dụng năng lượng: Định nghĩa và tầm quan trọng, nguồn năng lượng tiềm năng như năng lượng mặt trời, gió, nước, sinh khối và các phương pháp tối ưu hóa sử dụng năng lượng như tiết kiệm năng lượng, tối ưu hóa hệ thống năng lượng và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, công nghệ tối ưu hóa sử dụng năng lượng như bộ lọc năng lượng, hệ thống điều khiển và giám sát năng lượng và các thiết bị tiết kiệm năng lượng.

Khái niệm về tính bền vững

Triển khai rộng rãi: Khái niệm, chiến lược và quy trình triển khai, cùng với các thách thức và lợi ích trong kinh doanh và công nghệ.

Công nghệ lưu trữ điện và ứng dụng của nó

Khái niệm về Pin - Khái niệm, định nghĩa và cách hoạt động của Pin trong các thiết bị điện tử. Cấu tạo và loại Pin - Mô tả cấu tạo và các loại Pin phổ biến hiện nay như Pin kiềm, Pin sạc, Pin Lithium-ion. Chu trình sạc và tuổi thọ Pin - Giải thích chu trình sạc của Pin và cách để tăng tuổi thọ Pin. Khái niệm về ắc quy - Giới thiệu về khái niệm, định nghĩa và cách hoạt động của ắc quy. Cấu tạo và loại ắc quy - Mô tả cấu tạo và các loại ắc quy phổ biến hiện nay như ắc quy chì-acid, ắc quy Ni-MH, ắc quy Lithium-ion. Sử dụng và bảo quản ắc quy - Hướng dẫn sử dụng và bảo quản ắc quy để tăng tuổi thọ và độ bền của nó.

Xem thêm...
×