Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rùa Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chương 5. Cơ thể là một thể thống nhất và ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể


Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 5 trang 57, 58, 59 SBT Sinh 11 Cánh diều

Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 5 trang 57, 58, 59 SBT Sinh 11 Cánh diều

Những khẳng định nào sau đây thể hiện mối quan hệ của quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật.

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 57

5.1. 

Những khẳng định nào sau đây thể hiện mối quan hệ của quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật.

(1) Các cơ quan, quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật cũng có mối quan hệ và ảnh hưởng qua lại mật thiết với nhau.

(2) Các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật chỉ có quan hệ với nhau thông qua tín hiệu hormone.

(3) Khi một cơ quan nào đó bị rối loạn hoặc không hoạt động thì sự hoạt động của các cơ quan khác vẫn diễn ra bình thường.

(4) Khi một cơ quan nào đó bị rối loạn hoạt động sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động của cơ quan khác, từ đó ảnh hưởng đến các hoạt động sống của toàn bộ cơ thể sinh vật.

A. (1) và (2).               

B. (2) và (3).              

C. (3) và (4).                

D. (1) và (4).

Phương pháp giải:

Các cơ quan, quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật cũng có mối quan hệ và ảnh hưởng qua lại mật thiết với nhau.

Giải chi tiết:


Chọn đáp án D.

(1) Đúng. Các cơ quan, quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật cũng có mối quan hệ và ảnh hưởng qua lại mật thiết với nhau.

(2) Sai. Ở thực vật, các quá trình sinh lí trong cơ thểđược điều tiết thông qua tín hiệu hormone. Ở động vật, các quá trình sinh lí trong cơ thể được điều tiết thông qua tín hiệu hormone và thần kinh.

(3) Sai, (4) Đúng. Khi một cơ quan nào đó bị rối loạn hoạt động sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động của cơ quan khác, từ đó ảnh hưởng đến các hoạt động sống của toàn bộ cơ thể sinh vật.

5.2. 
Ví dụ nào dưới đây không thể hiện cơ thể sinh vật là một hệ thống mở?

A. Cơ thể thu nhận O2, thải CO2 qua hoạt động hô hấp.

B. Cơ thể thu nhận nước, chất dinh dưỡng từ rễ ở thực vật và từ cơ quan tiêu hoá ở động vật.

C. Cơ thể động vật tiết hormone insulin.

D. Nhiệt sinh ra từ hoạt động trao đổi chất và năng lượng của cơ thể được thải ra ngoài môi trường.

Phương pháp giải:

Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở vì giữa cơ thể và môi trường sống luôn có sự trao đổi, tác động qua lại thông qua quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng

Giải chi tiết:

Chọn đáp án C.

Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở vì giữa cơ thể và môi trường sống luôn có sự trao đổi, tác động qua lại thông qua quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

=> Trong các ví dụ trên, ví dụ “cơ thể động vật tiết hormone insulin” không thể hiện sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa cơ thể và môi trường nên ví dụ này không thể hiện cơ thể sinh vật là một hệ thống mở.


CH tr 58

5.3. 

Sự tự điều chỉnh của cơ thể sinh vật có hệ thần kinh là nhờ vai trò của

(1) hormone                (2) pheromone                (3) neuron                (4) mô phân sinh

A. (1) và (3).                B. (2) và (3).                C. (1) và (4).                D. (2) và (4).


CH tr 59

5.7. 

Phát biểu nào sau đây về nhà nuôi cấy mô tế bào thực vật là không đúng?

A. Nghề nghiệp cần được trang bị các kiến thức về sinh học cơ thể, trong đó có cơ thể thực vật.

B. Làm việc tại viện nghiên cứu có phòng thí nghiệm về thực vật.

C. Làm việc tại cơ quan quản lí nhà nước các cấp ở lĩnh vực nông nghiệp.

D. Thực hiện phân tích các mẫu chế phẩm trong bệnh viện.

Phương pháp giải:

Thực hiện phân tích các mẫu chế phẩm trong bệnh viện là hoạt động nghề nghiệp của kĩ thuật viên không phải hoạt động của nhà nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Giải chi tiết:

Chọn đáp án D.

5.8. 

Phát biểu nào sau đây là đúng về dược sĩ sản xuất thuốc?

A. Nghiên cứu, sản xuất thuốc chữa bệnh.

B. Khám chữa bệnh cho người.

C. Khám chữa bệnh cho động vật.

D. Giám định y khoa phục vụ việc phá án, xét xử.

Phương pháp giải:

Nghiên cứu, sản xuất thuốc chữa bệnh là hoạt động nghề nghiệp của dược sĩ sản xuất thuốc.

Giải chi tiết:

Chọn đáp án A.

A. Đúng. Nghiên cứu, sản xuất thuốc chữa bệnh là hoạt động nghề nghiệp của dược sĩ sản xuất thuốc.

B. Sai. Khám chữa bệnh cho người là hoạt động nghề nghiệp của bác sĩ đa khoa.

C. Sai. Khám chữa bệnh cho động vật là hoạt động nghề nghiệp của bác sĩ thú y.

D. Sai. Giám định y khoa phục vụ việc phá án, xét xử là hoạt động nghề nghiệp của bác sĩ pháp y.

5.9. 

Vị trí việc làm nào không trực tiếp liên quan đến sinh học cơ thể?

A. Kĩ sư điện tử.                                                B. Bác sĩ.

C. Kĩ sư chăn nuôi.                                            D. Kĩ sư công nghệ sinh học.

Phương pháp giải:

Kĩ sư điện tử là vị trí việc làm không trực tiếp liên quan đến sinh học cơ thể.

Giải chi tiết:

Chọn đáp án A.

5.10. 

Lĩnh vực nào sau đây không phải là lĩnh vực sinh học cơ thể thực vật hướng tới?

A. Nông nghiệp an toàn, thông minh.

B. Sản xuất giống cây trồng, vật nuôi với công nghệ cao.

C. Khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe với liệu pháp tế bào gốc.

D. Phỏng sinh học.

Phương pháp giải:

- Lĩnh vực sinh học cơ thể thực vật hướng tới:

  • (1) Nông nghiệp an toàn, thông minh.

  • (2) Sản xuất giống cây trồng, vật nuôi với công nghệ cao.

  • (3) Phỏng sinh học.

- Khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe với liệu pháp tế bào gốc là lĩnh vực hướng tới của sinh học cơ thể động vật

Giải chi tiết:

Chọn đáp án C.

5.11. 

Kĩ sư chăn nuôi không thực hiện hoạt động nghề nghiệp nào sau đây?

A. Chăm sóc vật nuôi.

B. Nuôi dưỡng vật nuôi.

C. Khám, chữa bệnh cho vật nuôi.

D. Sản xuất giống vật nuôi.

Phương pháp giải:

Sản xuất thuốc từ một số loại cây trồng là không phải hoạt động nghề nghiệp của kĩ sư trồng trọt.

Giải chi tiết:

Chọn đáp án B.

5.12. 

Kĩ sư trồng trọt không thực hiện hoạt động nghề nghiệp nào sau đây?

A. Gieo trồng các loại cây trồng.

B. Sản xuất thuốc từ một số loại cây trồng.

C. Chăm sóc các loại cây trồng.

D. Nhân giống cây trồng.

Phương pháp giải:

Khám, chữa bệnh cho vật nuôi là hoạt động nghề nghiệp của bác sĩ thú y.

Giải chi tiết:

Chọn đáp án C.

Khám, chữa bệnh cho vật nuôi là hoạt động nghề nghiệp của bác sĩ thú y.

5.13. 

Điều dưỡng khác bác sĩ ở đặc điểm nào sau đây?

A. Nơi làm việc.

B. Hoạt động nghề nghiệp chính.

C. Cần kiến thức về sinh học cơ thể người.

D. Nhóm ngành nghề.

Phương pháp giải:

Điều dưỡng khác bác sĩ ở đặc điểm hoạt động nghề nghiệp chính: Hoạt động nghề nghiệp chính của bác sĩ là khám bệnh, chữa bệnh. Hoạt động nghề nghiệp chính của điều dưỡng là chăm sóc sức khỏe, kiểm tra tình trạng bệnh nhân theo chỉ định của bác sĩ.

Giải chi tiết:

Chọn đáp án B.


CH tr 60


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Hệ thống điều khiển chuyển động: Khái niệm, vai trò và ứng dụng cho tự động hóa và robot

Hệ thống đóng mở cửa tự động - Vai trò, ứng dụng và lợi ích của công nghệ tiện ích và an toàn trong quản lý cửa trong công trình xây dựng.

Khái niệm về cơ cấu tổ chức: định nghĩa và vai trò trong quản lý. Các yếu tố cấu thành cơ cấu tổ chức: cấu trúc, quy trình làm việc, chức năng và quyền hạn. Các loại cơ cấu tổ chức: chức năng, dự án, địa lý, và ma trận. Ưu điểm và nhược điểm của cơ cấu tổ chức.

Khái niệm về quản lý tổ chức và vai trò của nó trong môi trường kinh doanh

Giám sát hoạt động: Định nghĩa, phương pháp và lợi ích

Tối ưu hóa ngân sách - Định nghĩa, vai trò và các nguyên tắc để đạt được mục tiêu tài chính. Phân tích chi tiêu, quản lý rủi ro và đánh giá hiệu suất tài chính là các phương pháp được sử dụng. Lợi ích và ứng dụng của tối ưu hóa ngân sách cho cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức.

Tập trung quyền lực và ý nghĩa trong tổ chức và xã hội. Phương pháp tập trung quyền lực và hạn chế của nó. Tác động đến sáng tạo, sự phụ thuộc và tự trị. Xây dựng hệ thống tập trung quyền lực hiệu quả.

Quyết định và vai trò của nó

Khái niệm 'không đại diện cho ý kiến của nhân viên' - ý nghĩa và vai trò trong phân biệt quan điểm cá nhân và quan điểm chung của tổ chức. Quy định và chính sách về không đại diện cho ý kiến cá nhân của nhân viên trong môi trường công việc. Cách thực hiện nguyên tắc không đại diện cho ý kiến cá nhân của nhân viên và lợi ích của việc tuân thủ quy định này.

Khái niệm về phòng ban - Vai trò, cấu trúc, quy trình hoạt động và yêu cầu của phòng ban trong tổ chức.

Xem thêm...
×