Chương 1. Cân bằng hóa học
Bài 3. Ôn tập chương 1 trang 12, 13 SBT Hóa 11 Kết nối tri thức
Bài 4. Nitrogen trang 15, 16, 17, 18 SBT Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước trang 9, 10, 11, 12 SBT Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm về cân bằng hóa học trang 5, 6, 7, 8, 9 SBT Hóa 11 Kết nối tri thứcBài 3. Ôn tập chương 1 trang 12, 13 SBT Hóa 11 Kết nối tri thức
Cho phản ứng hoá học sau:
3.1
Cho phản ứng hoá học sau: CH3COOH(l)+CH3OH(l)→←\vboxto.5ex\vssCH3COOCH3(l)+H2O(l)
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
A.KC=[CH3COOCH3][H2O][CH3COOH][CH3OH].B.KC=[CH3COOCH3][CH3COOH][CH3OH].C.KC=[CH3COOH][CH3OH][CH3COOCH3][H2O].D.KC=[CH3COOH][CH3OH][CH3COOCH3].
3.2
Cho phản ứng hoá học sau: 3Fe(s)+4H2O(g)→Fe3O4(s)+4H2(g)
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
A.KC=[H2]4[Fe3O4][H2O]4[Fe]3.B.KC=[H2]4[H2O]4.C.KC=4[H2]4[H2O].D.KC=4[H2][Fe3O4]4[H2O].3[Fe].
3.3
Cho phản ứng hoá học sau: 2NO(g)+O2(g)→←\vboxto.5ex\vssNO2(g)ΔrH0298=−115kJ
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Nếu tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. Hằng số cân bằng của phản ứng trên chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
3.4
Cho cân bằng hoá học sau: 2CO2(g)→←\vboxto.5ex\vss2CO(g)+O2(g)
Ở T°C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau:
[CO2(g)]= 1,2 mol/L, (CO(g)] = 0,35 mol/L và [O2(g)] = 0,15 mol/L.
Hằng số cân bằng của phản ứng tại T °C là
A. 1,276.10-2. B. 4,375.10-2. C. 78,36. D. 22,85.
3.5
Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH < 7?
A. FeCl3. B. KCl. C. Na2CO3. D. Na2SO4.
3.6
Trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1 M sau đây, dung dịch nào có pH cao nhất?
A. H2SO4. B. HCl. C. NH3. D. NaOH.
3.7
Cho phản ứng thuận nghịch sau: H2(g)+I2(g)→←\vboxto.5ex\vss2HI(g)
Ở 430 °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [H2] = [I2] = 0,107 mol/L; [HI] = 0,786 mol/L.
a) Tính hằng số cân bằng (KC) của phản ứng ở 430 °C.
b) Nếu cho 2 mol H2 và 2 mol I2 vào bình kín dung tích 10 lít, giữ bình ở 430 °C thì nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
3.8
Methylamine (CH3NH2) là chất có mùi tanh, được sử dụng làm dược phẩm, thuốc trừ sâu,... Trong dung dịch nước methylamin nhận proton của nước. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methylamine và nước, xác định đâu là acid, base trong phản ứng. Dự đoán môi trường của dung dịch CH3NH2.
3.9
Cho các dung dịch sau: HCl 0,1 M; H2SO4 0,1 M và CH3COOH 0,1 M. Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều giá trị pH giảm dần. Giải thích.
3.10
Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH=13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn:
a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B.
b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
3.11
Ascobic acid (vitamin C) là một acid hữu cơ được kí hiệu đơn giản là HAsc, phân tử khối là 176. Một học sinh hoà tan 5,0 g ascorbic acid vào 250 mL nước. Tính pH của dung dịch thu được, biết trong dung dịch có cân bằng sau: HAsc→←\vboxto.5ex\vssH++Asc−Ka=8.10−5
3.12
Ethanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành ethyl propanoate theo phản ứng hoá học sau:
C2H5OH(l)+C2H5COOH(l)→←\vboxto.5ex\vssC2H5COOC2H5(l)+H2O(l)
Ở 50 °C, giá trị KC của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 23,0 g ethanol phản ứng với 37,0 g propanoic acid ở 50 °C thì khối lượng của ethyl propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu? (Coi tổng thể tích của hệ phản ứng không đổi.)
3.13
Cho cân bằng hoá học sau: N2(g)+3H2(g)→←\vboxto.5ex\vss2NH3(g)ΔrH0298=−92kJ
Cho 3,0 mol khí hydrogen và 1,0 mol khí nitrogen vào một bình kín dung tích 10 lít, có bột iron xúc tác, giữ bình ở 450 °C. Ở trạng thái cân bằng có 20% chất đầu chuyển hoá thành sản phẩm.
a) Xác định số mol các chất ở trạng thái cân bằng.
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên.
c) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
3.14
a) CH3COOH (có trong giấm ăn) là một acid yếu. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (biết hằng số cân bằng của sự phân li CH3COOH là 1,8.10-5 bỏ qua sự phân li của nước).
b) Trong dung dịch nước ion CH3COO−nhận proton của nước. Viết phương trình thuỷ phân và cho biết môi trường của dung dịch CH3COONa.
c) Cho 10 mL dung dịch NaOH 0,1 M vào 10 mL dung dịch CH3COOH 0,2 M thu được 20 mL dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
3.15
Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A.
a) Tính nồng độ CM của dung dịch A.
b) Lấy 5,0 mL dung dịch A rồi chuẩn độ với dung dịch HCl 0,1 M thì thấy hết 5,2 mL. Tính nồng độ dung dịch A từ kết quả chuẩn độ trên.
c) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A trong câu a và b.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365