Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Grammar - Unit 7. Education for school-leavers - SBT Tiếng Anh 11 Global Success

1. Choose the best answers to complete the sentences. 2. There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. Use perfect participle clauses or perfect gerunds.3. Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds. Add commas where necessary.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Choose the best answers to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.)

1. My mother remembered __________ visited this place.

A. having

B. have

C. had

D. has

 

2. __________ talked with my teacher helped me understand the lesson better.

A. Had

B. Having

C. Have

D. Has

 

3. Nam regretted not having __________ the university entrance exam.

A. taking

B. take

C. taken

D. took

 

4. My parents were proud of having __________ the best schools in the area for me and my brothers.

A. choose

B. choosing

C. chose

D. chosen

 

5. __________ studied the brochure carefully, my brother decided to apply for the hotel management course.

A. Having

B. Having been

C. Have

D. Had

 

6. Having made the wrong decision, he __________ interest in studying the subject.

A. having lost

B. lost

C. have lost

D. having

 

7. Not __________ read the text, he couldn’t answer the questions.

A. having had

B. having been

C. having

D. have

 

8. Having __________ carefully for the exam, she could answer all the questions easily.

A. been revised

B. had revised

C. revise

D. revised


Bài 2

2. There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. Use perfect participle clauses or perfect gerunds.

(Có một lỗi trong mỗi câu. Tìm lỗi và sửa nó. Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành.)

1. My father remembered having meet the man in his office.

2. Having have a difficult childhood affected his confidence.

3. Not have taken a professional cooking course, he couldn’t find a job as a restaurant cook.

4. He denied have posted negative comments about the school on social media.

5. Having fail the university entrance exam, she decided to go to a vocational school.

6. Not have spent enough time on studying, he didn’t pass the exam.

7. Have finished a professional cooking course, my brother got a job as a restaurant cook.

8. Having talk with his cousin about future jobs, Tam changed his initial plan.


Bài 3

3. Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds. Add commas where necessary.

(Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành. Thêm dấu phẩy khi cần thiết.)

1. My mother didn’t go to university. She regretted it.

(Mẹ tôi không học đại học. Bà ấy rất hối hận.)

→ __________________________ to university.

2. My sister finished school. Then she went to a vocational school to train to be a tour guide.

(Em gái tôi đã học xong. Sau đó, cô đến một trường dạy nghề để đào tạo thành hướng dẫn viên du lịch.)

→ ___________________________ went to a vocational school to train to be a tour guide.

3. My grandfather did not remember that he had lost his reading glasses.

(Ông tôi không nhớ rằng ông đã làm mất kính đọc sách.)

→ ___________________________ his reading glasses.

4. My brother wrote his first travel book after he had returned from Japan.

(Anh trai tôi đã viết cuốn sách du ký đầu tiên sau khi anh ấy trở về từ Nhật Bản.)

→ ____________________________ wrote his first travel book.

5. Trang won the first prize in the competition. She is very proud of this.

(Trang đã giành giải nhất trong cuộc thi. Cô rất tự hào về điều này.)

→ _______________________________ the first prize in the competition.

6. Nam worked as a mechanic’s apprentice and learnt useful job skills.

(Nam học nghề thợ cơ khí và học được những kỹ năng hữu ích trong công việc.)

→ _______________________________ learnt useful job skills.

7. Phong achieved excellent grades at school, so he improved his chances of getting into a top university.

(Phong đạt điểm xuất sắc ở trường, vì vậy anh ấy đã cải thiện cơ hội vào một trường đại học hàng đầu.)

→ ________________________________ improved his chances of getting into a top university.

8. I spent a lot of time talking to her, and I realised she was not telling me the truth.

(Tôi đã dành rất nhiều thời gian để nói chuyện với cô ấy, và tôi nhận ra rằng cô ấy đã không nói sự thật với tôi.)

→ ________________________________ realised she was not telling me the truth.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm đâm vào nhau - Định luật bảo toàn động lượng - Tính chất động học của va chạm - Phân loại va chạm

Khái niệm về hợp lại - Định nghĩa và ví dụ minh họa | Tính chất và ứng dụng của phép toán hợp lại | Các dạng bài tập về hợp lại

Khám phá sự thật thú vị

Khái niệm về thiên hà và sự đa dạng của chúng trong vũ trụ. Thiên hà là các cấu trúc lớn trong vũ trụ, bao gồm ngôi sao, khí và vật chất khác, được liên kết bởi lực hấp dẫn. Có nhiều loại thiên hà như xoắn ốc, elip, không gian và vệ tinh. Phân loại thiên hà dựa trên hình dạng, cấu trúc và các đặc điểm khác. Nghiên cứu và phân loại thiên hà giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cấu trúc và sự phát triển của vũ trụ.

Khái niệm đường kính thiên hà và vai trò của nó trong nghiên cứu thiên văn.

Khái niệm về khối lượng thiên hà và cách đo lường. Phương pháp đo tốc độ quay và hiệu ứng gương. Thiên hà xoắn, elip và không quy định hình dạng. Tầm quan trọng của khối lượng thiên hà trong nghiên cứu vũ trụ.

Giới thiệu về Thiên hà lùn - Đặc điểm và phân loại - Cấu trúc và thành phần - Tính chất vật lý, hóa học và độ tuổi - Khám phá và nghiên cứu - Phương pháp quan sát và công cụ sử dụng - Phân tích dữ liệu và hiểu biết.

Khái niệm về Thiên hà

Khái niệm về thiên hà cổ điển và cấu trúc, tính chất của chúng. Vị trí của thiên hà cổ điển trong vũ trụ và tác động của chúng đến các hệ thống khác. Tìm hiểu về thiên hà cổ điển và vũ trụ giúp chúng ta hiểu về quy luật tự nhiên và sự phát triển của vũ trụ.

Khái niệm về Thiên hà siêu lớn và sự khác biệt với các loại Thiên hà khác

Xem thêm...
×