Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lesson 3 - Unit 9. Education in the future - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World

a. Listen to Lisa asking for information about a university. Does she think this university is suitable for her future?b. Now, listen and number the facts in the order that you hear them.

Cuộn nhanh đến câu

Listening - a

a. Listen to Lisa asking for information about a university. Does she think this university is suitable for her future?

(Nghe Lisa hỏi thông tin về một trường đại học. Cô ấy có nghĩ rằng trường đại học này phù hợp với tương lai của cô ấy không?)

1. yes

2. no

Bài nghe:

Lisa: Hi, I’d like some information about your university.

M: Sure, what are you thinking of studying?

Lisa: It’s always been my dream to be a doctor. My dad is also a doctor, and I want to be just like him.

M: That’s great to hear. We have a very good medical program. It’s one of the best in the country.

Lisa: Do you only have in-person classes?

M: We offer a few online classes as well. You can take math and science classes online.

Lisa: That’s convenient. What are the facilities and technology like?

M: Oh, they’re great. We invest a lot of money, so we have good quality computers and tablets. There’s also lots of medical equipment that you’ll be using for training.

Lisa: That’s interesting!

M: Yes, but you won’t use those machines until your third or fourth year.

Lisa: That’s no problem. I’ll study here all four years, unless there’s a chance to study abroad.

M: We do, have study abroad programs, but those are for the economics and marketing courses.

Lisa: Hmm. I see. Do you have many international students?

M: We do, and we’re getting more and more each year. We have students from fifty different countries.

Lisa: I think it will be a great place to study for my future.

M: Just go to this website and you can apply.

Lisa: Great, thank you!

Tạm dịch:

Lisa: Xin chào, em muốn biết một số thông tin về trường đại học.

M: Chắc chắn rồi, em nghĩ là sẽ học gì?

Lisa: Em luôn mơ ước được trở thành bác sĩ. Bố em cũng là một bác sĩ, và em cũng muốn giống như ông ấy.

M: Thật tuyệt khi nghe vậy. Trường có một chương trình y học rất tốt. Đó là một trong những chương trình tốt nhất trong cả nước.

Lisa: Trường chỉ có các lớp học trực tiếp phải không ạ?

M: Trường cũng cung cấp một số lớp học trực tuyến. Em có thể tham gia các lớp học toán và khoa học trực tuyến.

Lisa: Điều đó thật tiện lợi. Cơ sở vật chất và công nghệ như thế nào ạ?

M: Ồ, chúng rất tuyệt. Trường đầu tư rất nhiều tiền, vì vậy có máy tính và máy tính bảng chất lượng tốt. Ngoài ra còn có rất nhiều thiết bị y tế mà em sẽ sử dụng cho việc đào tạo thực hành.

Lisa: Thật thú vị!

M: Đúng thế, nhưng em sẽ không sử dụng những chiếc máy đó cho đến năm thứ ba hoặc thứ tư.

Lisa: Điều đó không thành vấn đề. Em sẽ học ở đây cả bốn năm, trừ khi có cơ hội đi du học.

M: Nhà trường có các chương trình du học, nhưng đó là cho các khóa học về kinh tế và marketing.

Lisa: Hmm. Em hiểu rồi. Trường có nhiều sinh viên quốc tế không ạ?

M: Có và đang ngày càng nhiều hơn mỗi năm. Trường có sinh viên từ năm mươi quốc gia khác nhau.

Lisa: Em nghĩ đó sẽ là một nơi tuyệt vời để học tập cho tương lai của em.

M: Chỉ cần truy cập trang web này và em có thể đăng ký.

Lisa: Tuyệt vời, cảm ơn thầy cô!


Listening - b

b. Now, listen and number the facts in the order that you hear them.

(Bây giờ, hãy nghe và đánh số các dữ kiện theo thứ tự mà bạn nghe được.)

A. There are only two classes Lisa can study online.

(Chỉ có hai lớp Lisa có thể học trực tuyến.)

B. She wants to have the same career as her father.

(Cô ấy muốn có sự nghiệp giống như cha mình.)

C. There are international students from 50 countries.

(Có sinh viên quốc tế đến từ 50 quốc gia.)

D. They don’t have a study abroad program for medical students.

(Họ không có chương trình du học cho sinh viên y khoa.)

E. Lisa can begin to study with medical equipment in her third or fourth year.

(Lisa có thể bắt đầu học với thiết bị y tế vào năm thứ ba hoặc thứ tư.)


Reading - a

a. Read Sofia’s essay in her school’s newsletter. Which is NOT mentioned in the essay?

(Đọc bài luận của Sofia trong bản tin của trường cô ấy. Cái nào KHÔNG được đề cập trong bài luận?)

1. Why parents want kids to have these jobs

2. What will be most difficult about getting the job

 

School Newspaper

Many parents want their children to be software engineers, doctors, or managers. That is because these jobs have good salaries. I don’t think many teenagers know how to get these jobs. Let me tell you about my plan to be a nurse and how I am going to make my parents proud.

The first thing I need is a university degree in nursing. It will teach me how to take care of sick people and know which diseases or health problems they have. They cannot get stressed Another thing I need is emotion management. All nurses need this.if a patient is very sick or dying. I also need to be able to communicate well. Nurses have to clearly and carefully tell patients how to get better.

I will go to university in the UK. I plan on studying nursing. I have been reading books about how to control feelings. They have helped me to feel more calmer. I have started watching my neighbor’s kids to improve my ability to give instructions. I like taking care of them, and now I feel more confident about giving instructions.

Hopefully, you can start to plan after reading this.

Tạm dịch:

Báo trường

Nhiều bậc cha mẹ muốn con mình trở thành kỹ sư phần mềm, bác sĩ hoặc nhà quản lý. Đó là bởi vì những công việc này có mức lương tốt. Tôi không nghĩ nhiều thanh thiếu niên biết cách để kiếm được những công việc này. Để tôi kể cho bạn nghe về kế hoạch trở thành y tá của tôi và tôi sẽ làm thế nào để khiến bố mẹ tôi tự hào.

Điều đầu tiên tôi cần là bằng đại học ngành điều dưỡng. Ngành này sẽ dạy tôi cách chăm sóc người ốm và biết họ mắc bệnh gì hoặc có vấn đề gì về sức khỏe. Một điều khác tôi cần là quản lý cảm xúc. Tất cả các y tá cần điều này. Họ không thể bị căng thẳng nếu bệnh nhân ốm nặng hoặc sắp chết. Tôi cũng cần có khả năng giao tiếp tốt. Các y tá phải nói rõ ràng và cẩn thận cho bệnh nhân biết cách làm thế nào để khỏi bệnh.

Tôi sẽ học đại học ở Anh. Tôi dự định học điều dưỡng. Tôi đã đọc những cuốn sách về cách kiểm soát cảm xúc. Chúng đã giúp tôi cảm thấy bình tĩnh hơn. Tôi đã bắt đầu trông chừng những đứa trẻ hàng xóm của mình để cải thiện khả năng hướng dẫn của mình. Tôi thích chăm sóc chúng, và bây giờ tôi cảm thấy tự tin hơn khi hướng dẫn.

Hy vọng rằng bạn có thể bắt đầu lên kế hoạch sau khi đọc bài viết này.


Reading - b

b. Now, read and circle True, False, or Doesn’t say.

(Bây giờ hãy đọc và khoanh Đúng, Sai hoặc Không được đề cập.)

1. Software engineers, doctors, and managers are well-paid.                        True    False    Doesn’t say

2. Only new nurses need to be able to control their emotions.                      True    False    Doesn’t say

3. Sofia hopes to go to Cambridge University.                                              True    False    Doesn’t say

4. Sofia has more confidence now than in the past.                                       True    False    Doesn’t say

5. Sofia can’t wait to become a nurse.                                                            True    False    Doesn’t say


Writing Skill

Match the problems with the solutions. Use the block structure problem and solution essay model to help you.

(Nối các vấn đề với các giải pháp. Sử dụng mô hình bài luận dạng cấu trúc khối về vấn đề và giải pháp để giúp bạn.)


Planning

Many parents dream of their children becoming a doctor, engineer, or IT worker. Choose one of these jobs and write down what degree, skills, and experience you need for the job, and how to get them.

(Nhiều bậc cha mẹ mơ ước con mình trở thành bác sĩ, kỹ sư, nhân viên IT. Chọn một trong những công việc này và viết ra bằng cấp, kỹ năng và kinh nghiệm bạn cần cho công việc đó và làm thế nào để có được chúng.)


Writing

Now, use your notes to write an essay for your school’s newsletter about how to get a job as a doctor, engineer, or IT worker. Write 150-180 words.

(Bây giờ, hãy sử dụng các ghi chú của bạn để viết một bài luận cho bản tin của trường bạn về cách kiếm việc làm bác sĩ, kỹ sư hoặc nhân viên IT. Viết 150-180 từ.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm và ứng dụng của thiết bị cắt trong công nghiệp và sản xuất: từ định nghĩa, cấu tạo, nguyên lý hoạt động đến các loại thiết bị như dao cắt, máy cắt plasma, máy cắt laser và phạm vi ứng dụng cắt kim loại, gỗ, nhựa và nhiều ngành công nghiệp khác.

Thiết bị bảo vệ cá nhân - Tầm quan trọng và cách sử dụng, kiểm tra và bảo trì

Khái niệm về kính bảo vệ

Khái niệm về giày an toàn, các yêu cầu và tiêu chuẩn cần đáp ứng để được coi là giày an toàn. Các loại giày an toàn phổ biến như giày chống đinh, giày chống tĩnh điện, giày chống dầu, giày chống va đập, giày chống nước, giày chống nhiệt độ cao, giày chống cháy nổ, giày chống trơn trượt. Cấu trúc của giày an toàn và chức năng của từng bộ phận. Hướng dẫn lựa chọn và bảo dưỡng giày an toàn để đảm bảo an toàn và tăng độ tuổi thọ.

Khái niệm về Vinyl clorua

Khái niệm về PVC: định nghĩa và vai trò trong công nghiệp và đời sống. Cấu trúc và tính chất của PVC. Sản xuất và ứng dụng của PVC trong ngành công nghiệp và đời sống.

Khái niệm về Polyacrylonitrile

Khái niệm về chất polymer - Định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng của chúng. Phân loại và tính chất cơ học của chất polymer. Tính chất vật lý và hóa học của chất polymer. Ứng dụng rộng rãi của chất polymer trong đời sống và công nghiệp.

"Khái niệm về sản phẩm composite - Sự kết hợp vật liệu tạo vật liệu mới có tính chất đặc biệt. Ứng dụng đa ngành công nghiệp, xây dựng, ô tô, hàng không vũ trụ. Tính cơ học, nhiệt độ và độ bền cao. Cấu trúc, tính chất và quy trình sản xuất sản phẩm composite. Ứng dụng trong ô tô, hàng không, xây dựng và nghệ thuật."

Khái niệm về tính chất cơ bản và vai trò trong khoa học tự nhiên

Xem thêm...
×