Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cừu Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Điện trở. Định luật Ohm - Vật Lí 11 Kết nối tri thức

Điện trở Định luật Ohm Nguyên nhân gây ra điện trở và ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở

BÀI 23: ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM

I. Điện trở

1. Định nghĩa điện trở

- Tỉ số U/I của thí nghiệm trên cho thấy với mỗi vật dẫn thì tỉ số U/I là một hằng số.

- Kí hiệu hằng số trên là R và I = U/R. Biểu thức này cho thấy vật dẫn càng cản trở sự dịch chuyển của các điện tích thì R càng lớn và cường độ dòng điện I càng nhỏ.

- R là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn và được gọi là điện trở.

- Điện trở của dây dẫn kí hiệu là R và đo bằng ohm (ôm), kí hiệu là Ω.

- Trong công thức (23.1), hiệu điện thế U đo bằng vôn, cường độ dòng điện I đo bằng ampe. 1Ω = 1V/1A.

- Một số bội số của ohm: 1 ΚΩ = 1,000 Ω và 1 ΜΩ = 1,000 ΚΩ = 1,000,000 Ω.

2. Đường đặc trưng vôn – ampe

- Đường đặc trưng vôn - ampe là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa hiệu điện thế đặt vào và dòng điện chạy qua linh kiện.

 

- Bảng 23.2 là kết quả thí nghiệm cho hai điện trở R1 và R2. Từ bảng số liệu, ta vẽ được đường đặc trưng vốn - ampe của R1 và R2 như Hình 23.2.

- Đường đặc trưng vốn - ampe của một điện trở là hàm bậc nhất xuất phát từ gốc toạ độ và có công thức I = kU, với k = 1/R là độ dẫn điện.

- Trong trường hợp đơn giản nhất là đặc trưng vôn - ampe của một điện trở R, đường đặc trưng là đường thẳng đi qua gốc toạ độ, có độ dốc càng lớn khi R càng nhỏ (Hình 23.3).

 

II. Định luật Ohm

- Định luật Ohm là mối quan hệ giữa hiệu điện thế U, cường độ dòng điện I và điện trở R của vật dẫn kim loại, được xác định bởi Georg Simon Ohm.

- Định luật Ohm phát biểu như sau: cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của vật dẫn.

- Biểu thức: I = U/R, trong đó I đo bằng ampe (A), U đo bằng vôn (V) và R đo bằng ohm (Ω).

III. Nguyên nhân gây ra điện trở và ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở

1. Nguyên nhân gây ra điện trở trong vật dẫn kim loại

- Trong kim loại, electron hoá trị bị mất và thành các ion dương. Các ion dương liên kết với nhau để tạo thành mạng tinh thể kim loại.

- Nhiệt độ cao gây dao động nhiệt mạnh, phá vỡ trật tự của mạng tinh thể.

- Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron tự do, gây ra điện trở của kim loại (Hình 23.4).

 

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở

a) Điện trở của đèn sợi đốt

Dòng điện chạy qua điện trở làm nóng nó. Hiệu ứng đốt nóng xảy ra khi electron va chạm với các nguyên tử, làm dao động nhanh hơn và tạo ra nhiệt độ cao hơn.

- Dòng điện chạy qua dây tóc của bóng đèn sinh nhiệt, làm dây tóc nóng lên và thay đổi điện trở. Khi U/I tăng, đường đặc trưng bắt đầu cong, cho thấy điện trở tăng lên.

- Điện trở của dây tóc bóng đèn phụ thuộc vào nhiệt độ và được xác định bởi đường đặc trưng vôn-ampe (Hình 23.5).

 

b) Điện trở nhiệt

- Điện trở nhiệt (thermistor) là linh kiện có điện trở thay đổi một cách rõ rệt theo nhiệt độ. Điện trở nhiệt được ứng dụng rộng rãi trong kĩ thuật điện tử, làm cảm biến nhiệt (Hình 23.6).

- Để khảo sát sự phụ thuộc của nhiệt điện trở NTC (Negative Temperature Confficent) vào nhiệt độ người ta làm thí nghiệm như sau:

+ Bố trí thí nghiệm như Hình 23.7.

+ Đặt nhiệt điện trở vào giữa bình, đặt nhiệt kế vào trong bình, cạnh nhiệt điện trở.

+ Đổ nước mát vào bình cách nhiệt. Sau khoảng 2 phút, đo nhiệt độ của nước và điện trở của nhiệt điện trở.

+ Tăng nhiệt độ của nước trong bình bằng cách thêm từ từ nước sôi vào nước trong bình. Chờ nhiệt độ của nước trong bình ổn định. Đo nhiệt độ của nước và điện trở của nhiệt điện trở.

+ Lặp lại thao tác để đo nhiệt độ và điện trở của nhiệt điện trở ở các nhiệt độ khác.

+ Kết quả thí nghiệm thu được như trong Bảng 23.3.

- Ngoài nhiệt điện trở NTC, trong thực tế còn có loại nhiệt điện trở PTC (Positive Temperature Coefficient). Điện trở của nhiệt điện trở PTC tăng khi nhiệt độ tăng.

- Điện trở nhiệt là linh kiện có điện trở thay đổi theo nhiệt độ, được sử dụng làm cảm biến nhiệt trong kĩ thuật điện tử (Hình 23.6).

 

- Để khảo sát sự phụ thuộc của nhiệt điện trở NTC vào nhiệt độ, ta thực hiện thí nghiệm bố trí như Hình 23.7. Sau đó, tăng nhiệt độ của nước trong bình và đo nhiệt độ và điện trở của nhiệt điện trở.

 

- Từ số liệu trong Bảng 23.3, ta vẽ được đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở nhiệt NTC như Hình 23.8.

 

- Loại nhiệt điện trở PTC cũng tồn tại và có điện trở tăng khi nhiệt độ tăng.

Sơ đồ tư duy về “Điện trở. Định luật Ohm”

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về xơ hóa gan: nguyên nhân, triệu chứng và điều trị"

Giới thiệu về suy yếu gan: nguyên nhân, triệu chứng và tác động đến sức khỏe. Nguyên nhân gồm viêm gan, nhiễm độc, rượu, thuốc lá, bệnh di truyền và yếu tố môi trường. Triệu chứng bao gồm mệt mỏi, giảm cân, mất cảm hứng, mụn, tiểu đường, rối loạn tiêu hóa và tăng cân. Suy yếu gan ảnh hưởng hệ tiêu hóa, miễn dịch, thần kinh và tuần hoàn. Suy yếu gan có thể gây xơ gan, viêm gan mãn tính và ung thư gan. Nguyên nhân suy yếu gan bao gồm sử dụng chất kích thích, bệnh nhiễm trùng và tác động môi trường. Triệu chứng suy yếu gan bao gồm mệt mỏi, giảm cân và đau bụng. Phương pháp chẩn đoán và điều trị suy yếu gan bao gồm xét nghiệm máu, siêu âm gan, thuốc và phẫu thuật.

Khái niệm về xơ gan: Bệnh lý xơ gan là hiện tượng thay thế mô gan bằng sợi liên kết và sẹo. Nguyên nhân chính gây xơ gan là viêm gan mãn tính và các yếu tố khác như viêm gan virus, tiếp xúc chất độc, cân nặng quá cao và yếu tố di truyền. Xơ gan có thể dẫn đến suy gan, ung thư gan và vấn đề tiêu hóa. Cần hiểu về xơ gan để nhận biết và đối phó với bệnh lý này.

Giới thiệu về ung thư gan - Tổng quan về bệnh ung thư gan, nguyên nhân, yếu tố nguy cơ và tần suất mắc bệnh. Các loại ung thư gan - Phân loại ung thư gan nguyên phát và di truyền. Triệu chứng và biểu hiện - Mô tả triệu chứng và biểu hiện ung thư gan. Chẩn đoán và điều trị ung thư gan - Quy trình chẩn đoán, phương pháp điều trị và kiểm soát bệnh. Phòng ngừa và kiểm soát ung thư gan - Biện pháp phòng ngừa và giảm nguy cơ mắc bệnh.

Tác hại của tiêu thụ rượu - Liệt kê các tác hại về sức khỏe và tác động xã hội do tiêu thụ rượu quá mức

Gan và vai trò của nó - Vai trò quan trọng của gan trong cơ thể và quá trình chuyển hóa chất. Gan là cơ quan quan trọng trong cơ thể con người, có vai trò chuyển hóa chất, lọc máu, tạo mật và lưu trữ dưỡng chất. Gan tham gia vào quá trình chuyển hóa chất béo, protein và carbohydrate thành các chất cần thiết cho cơ thể sử dụng. Nó loại bỏ chất độc hại và chất thừa từ máu, sản xuất mật để phân giải chất béo và hấp thụ dưỡng chất từ thức ăn. Gan còn lưu trữ các dưỡng chất quan trọng như vitamin và khoáng chất. Để bảo vệ sức khỏe gan, chúng ta cần duy trì lối sống lành mạnh và chế độ ăn uống cân đối.

Giới thiệu về bảo vệ sức khỏe cơ thể và lợi ích của việc duy trì sức khỏe tốt.

Giới thiệu về ung thư vú - Tổng quan về bệnh ung thư vú, nguyên nhân, dấu hiệu cảnh báo và tần suất phổ biến của bệnh.

Khái niệm về ung thư ruột

Khái niệm và tính chất của acetaldehyde - Hóa học và ứng dụng

Xem thêm...
×