Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài Ôn tập chương 5 trang 87, 88, 89, 90 SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo

Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là

Cuộn nhanh đến câu

BT 1

Trong số các chất sau, chất tan trong nước ở điều kiện thường là

A. C2H5OH.                  B. C2H5Cl.                    C. C6H5OH.                  D. C6H5Cl.


BT 2

Chất dùng để nhận biết hai chất lỏng phenol với ethanol là

A. quỳ tím.                   B. nước nóng.               C. nước bromine.         D. dung dịch NaOH.


BT 3

Dẫn xuất halogen nào sau đây khi tác dụng với NaOH không tạo thành alcohol?

A. C2H5Cl.                    B. C6H5CH2Br.             C. C6H5Cl.                    D. CH3CH(Br)CH3.


BT 4

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn và độ tan trong nước kém hơn ethanol.

B. Dẫn xuất halogen của hydrocarbon không tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước ở 66 °C.

C. Theo chiều tăng phân tử khối, nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen tăng từ F đến I.

D. Độ tan của các alcohol có cùng số nhóm –OH giảm khi mạch carbon tăng.


BT 5

Cho các chất: C2H5OH, C2H5Br, C6H5OH, C6H5CH2OH, C6H5Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là

A. 4.                              B. 5.                              C. 3.                              D. 2.


BT 6

Xác nhận đúng hoặc sai cho các phát biểu trong bằng sau:

STT

Phát biểu

Đúng/sai

1

Các dẫn xuất halogen đều chứa nguyên tử carbon, hydrogen và halogen trong phân tử.

?

2

Alcohol là hợp chất hữu có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.

?

3

 là hợp chất không thuộc loại alcohol.

?

4

Các dẫn xuất halogen rất ít tan trong nước.

?

5

Các halogenoalkane và alkanol tham gia phản ứng tách để tạo ra alkene.

?

6

Phenol tham gia phản ứng thế (thế halogen, thế nitro, ...) dễ hơn benzene.

?

7

Các alcohol tạo được liên kết hydrogen với các phân tử nước nên nhiệt độ sôi của alcohol tương đối cao.

?


BT 7

Nghiên cứu số liệu về năng lượng liên kết, độ dài liên kết và độ phân cực carbon – halogen, cho biết khả năng phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH thay đổi như thế nào từ CH3F đến CH3I. Nêu sự tương quan giữa các giá trị và độ phân cực của các chất.

Năng lượng và độ dài liên kết carbon – halogen

Đặc điểm

C-F

C-Cl

C-Br

C-I

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

453

339

276

216

Độ dài liên kết (pm)

133

177

194

213


BT 8

Kí hiệu (A), (B), (C) và (D) cho các chất không theo trình tự: C6H5OH, CH3OH, C2H5I, C2H4(OH)2 có các thông tin như sau:

Chất

Nhiệt độ sôi (oC)

Độ tan trong nước tại 25 oC

(A)

72,0

-

(B)

64,7

(C)

198,0

(D)

182,0

0,895 (mol/L)

Lập luận để xác định công thức của các chất (A), (B), (C) và (D).


BT 9

Độ alcohol hay độ cồn là giá trị cho biết thể tích alcohol có trong dung dịch. Độ cồn được tính theo số mL alcohol có trong 100 mL dung dịch ở 20 °C. Một loại nước uống có cồn, thể tích bình chứa 330 mL dung dịch và trên nhãn ghi độ cồn là 4,5°.

a) Tính thể tích ethanol có trong 330 mL dung dịch của loại nước uống này.

b) Tính khối lượng của ethanol có trong 330 mL dung dịch (khối lượng riêng của ethanol 0,789 g/mL).

c) Một số poster tuyên truyền về LD50 của ethanol bằng cách quy đổi khối lượng ethanol về số lượng cốc rượu, bia hoặc đơn vị lon, chai, ... uống vào cơ thể. LD50 của ethanol đối với người trưởng thành là 5 gam – 8 gam. Khi thiết kế poster, cần vẽ bao nhiêu đơn vị bình chứa để thể hiện giá trị LD50 của ethanol cho một người trưởng thành có cân nặng trung bình 60 kg.


BT 10

Nhiệt độ sôi của một số hợp chất được thể hiện trong biểu đồ bên dưới:

a) Nhận xét sự biến thiên nhiệt độ sôi của các hợp chất trong biểu đồ trên theo chiều tăng gốc alkyl và giải thích.

b) Vì sao nhiệt độ sôi của ethanol cao hơn bromoethane (ethyl bromide)?


BT 11

Hợp chất hữu cơ (X) chứa vòng benzene, cho thông tin về phổ IR và MS của hợp chất (X) như sau:

Biện luận để xác định cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (X).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Cấu trúc, quá trình sao chép và mã hóa gen, và kết quả của thay đổi gen trong DNA

Gen và kỹ thuật gen: Giải thích khái niệm gen, cấu trúc và chức năng của gen, cơ chế di truyền và đột biến gen, cũng như các kỹ thuật gen như tạo ra transgenic, knock-out và knock-in. Ngoài ra, giải thích quá trình sản xuất và sử dụng thực phẩm biến đổi gen, những lợi ích và những rủi ro của chúng.

Di truyền học người: Lịch sử phát triển và vai trò trong nghiên cứu con người

Di truyền học thực vật: Khái niệm, phương pháp và ứng dụng trong nông nghiệp và môi trường

Sinh vật học phát triển và ứng dụng của nó trong nghiên cứu, y tế, nông nghiệp và công nghiệp

Giới thiệu về hệ thần kinh - Tổng quan về chức năng và vai trò của hệ thần kinh trong cơ thể con người và các loài động vật, cấu trúc của hệ thần kinh bao gồm não, tủy sống, dây thần kinh và thần kinh ngoại vi, phân loại hệ thần kinh thành hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại vi, chức năng của hệ thần kinh bao gồm điều hòa các chức năng cơ thể, phản ứng với các tác nhân bên ngoài và điều khiển hành vi, các loại tổn thương hệ thần kinh bao gồm chấn thương, bệnh lý và rối loạn và cách điều trị phù hợp.

Cấu tạo cơ bắp và chức năng, phân loại và tăng cường sức mạnh cơ bắp, các bệnh lý cơ bắp liên quan đến tuổi già, dị tật và thoái hoá.

Hệ nội tiết: Vai trò, bệnh liên quan và cách duy trì sức khỏe của hệ thống nội tiết trong cơ thể.

Khái niệm và chức năng của hệ tiết niệu - Vai trò quan trọng của hệ tiết niệu trong cơ thể và chức năng của các bộ phận như thận, niệu đạo, bàng quang và niệu giác. Quá trình sản xuất nước tiểu và các vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ tiết niệu như nhiễm trùng niệu đạo, đá thận và ung thư bàng quang. Lời khuyên để giữ gìn sức khỏe của hệ tiết niệu bao gồm uống đủ nước, giảm tiêu thụ muối, vệ sinh vùng kín và đi tiểu đúng cách.

Hệ giảm phổi - vai trò và chức năng trong cơ thể con người, các bộ phận và cơ chế hoạt động, các bệnh liên quan và biện pháp bảo vệ.

Xem thêm...
×