Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 10Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau. (2) Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định
Đề thi
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
(2) Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định
(3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là:
A. 2,3. B. 3,4. C. 3,5. D. 4,5.
Câu 2: Hằng số cân bằng K của phản ứng phụ thuộc vào
A. áp suất.
B. bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ.
C. nồng độ.
D. phân tử khối
Câu 3: Cho cân bằng sau: 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k); ∆H = -192,5kJ
Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3, người ta cần
A. giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác.
B. giữ phản ứng ở nhiệt độ thường, giảm áp suất.
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác.
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng.
Câu 4: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?
A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2. B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.
C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.
Câu 5: Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào sau đây là base?
A. Al3+ B. Cl- C. H3PO4. D. CO32-
Câu 6: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,001M là
A. 3. B. 11. C. 12. D. 2.
Câu 7: Nạp đầy khi amoniac vào bình thuỷ tinh trong suốt, đậy bình NH3 bằng nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống thuỷ tinh vào một chậu thuỷ tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein. Một lát sau, nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng. Thí nghiệm này chứng tỏ được
A. NH3 tan nhiều trong nước.
B. NH3 là chất khí.
C. NH3 có tính bazơ và tan nhiều trong nước.
D. NH3 có mùi khai.
Câu 8: Trong phản ứng giữa khí ammonia và khí hydrogen chloride thành ammonium chloride ở dạng khí trắng, ammonia đóng vai trò là:
A. Acid. B. Base. C. Chất oxi hóa. D. Chất khử.
Câu 9: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị nào sau đây?
A. 14N. B. 13N. C. 15N. D. 12N.
Câu 10: Áp suất riêng phần của khí nitrogen trong khí quyển là
A. 0,21 bar. B. 0,01 bar. C. 0,78 bar. D. 0,28 bar.
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:
Số phản ứng thuộc loại oxi hoá-khử trong sơ đồ là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 12: Quá trình đốt cháy hỗn hợp hơi nhiên liệu và không khí trong động cơ khi đánh tia lửa điện sinh ra khí NO, một tác nhân gây ô nhiễm không khí. Tên gọi của NO là:
A. Ammonia. B. Nitrogen dioxide. C. Nitrogen monoxide. D. Nitrogen.
Câu 13: Cho các nhận định sau về cấu tạo phân tử nitric acid:
(a) Liên kết O – H phân cực về oxygen.
(b) Nguyên tử N có số oxi hóa là +5.
(c) Nguyên tử N có hóa trị bằng 4.
(d) Liên kết cho – nhận N → O kém bền.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của nitric acid: (1) có tính acid mạnh; (2) có tính acid yếu; (3) có tính oxi hóa mạnh; (4) có tính khử mạnh.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng : C + HNO3 (đ) →→ CO2 + NO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là :
A. 12 B. 10 C. 11 D. 13
II. Tự luận
Câu 1 (2 điểm): Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450 °C có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.
Câu 2: (2 điểm) Xét cân bằng của dung dịch NH3 0,1 M ở 25 °C:
.NH3+H2O→←\vboxto.5ex\vssNH+4+OH−KC=1,74.10−5NH3+H2O→←\vboxto.5ex\vssNH+4+OH−KC=1,74.10−5.
Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.
---Hết---
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
1C |
2B |
3D |
4C |
5B |
6A |
7C |
8B |
9A |
10C |
11A |
12C |
13C |
14B |
15A |
|
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
(2) Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định
(3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là:
A. 2,3. B. 3,4. C. 3,5. D. 4,5.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365