Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Câu 1: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X và Y lần lượt là

A. khí hiếm và kim loại.                                                  B. kim loại và khí hiếm.

C. kim loại và kim loại.                                                    D. phi kim và kim loại.

Câu 2: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là

A. Si (Z=14).                          B. O (Z=8).                        C. Al (Z=13).                    D. Cl (Z=17).

Câu 3: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?

A. Có sự định hướng không gian.                                     B. Có cùng mức năng lượng.

C. Khác nhau về mức năng lượng.                                    D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.

Câu 4: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa

A. 1 electron.                         B. 2 electron.                     C. 3 electron.                     D. 4 electron.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.

(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.

(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.

(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                       B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 6: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.         

B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.

C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.           

D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

Câu 7: Sắp xếp các hyđroxide NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2 theo chiều tăng dần tính base

A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.                                        B. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.

C. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.                                         D. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2.

Câu 8: Nguyên tố ở chu kì 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hoá trị là.

A. 4s24p5                            B. 5s25p5                        C. 4d45s2                        D. 7s27p3.

Câu 9: Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của A là

     A. 2512A.    B. 1225A. C. 2412A. D. 1224A.

Câu 10: Cấu hình electron của Cu (Z = 29) là

     A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1.                                                        B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2.

     C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d9.                                                       D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+ và B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số hạt proton trong X là 87.

(a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.

(b) Xác định X.

Câu 2: Nguyên tố R thuộc nhóm A và có 3electron ở lớp ngoài cùng , trong công thức oxide cao nhất của nó có oxygen chiếm 47,06% về mặt khối lượng.

       a) Xác định kim loại R

       b) Hòa tan oxit của kim loại R trên bằng 58,8g dung dịch acid H2SO4 5% vừa đủ thu được dung dịch B.Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ phần trăm của dung dịch B thu được sau phản ứng?

 


Đáp án

Phần trắc nghiệm

1D

2A

3B

4B

5B

6C

7A

8B

9D

10A

Câu 1: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X và Y lần lượt là

A. khí hiếm và kim loại.                                                   B. kim loại và khí hiếm.

C. kim loại và kim loại.                                                    D. phi kim và kim loại.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Đông máu: Khái niệm, nguyên nhân và cơ chế. Yếu tố đóng vai trò trong quá trình đông máu: tiểu cầu, tiểu cầu đỏ, tiểu cầu trắng, tiểu cầu bạch huyết và hệ thống kháng thể. Giai đoạn của quá trình đông máu: cắt đứt mạch, tang độc tố và phục hồi. Các bệnh liên quan đến đông máu: thiếu máu, đông máu trong mạch máu não, huyết khối và ung thư máu.

Khái niệm về mất máu và các nguyên nhân gây ra mất máu. Mất máu ảnh hưởng tiêu cực đến cơ thể con người. Người bị mất máu có thể mệt mỏi, hoa mắt, buồn nôn và nguy hiểm đến tính mạng. Để điều trị mất máu, cần phát hiện và điều trị kịp thời. Nguyên nhân gây ra mất máu bao gồm chấn thương, bệnh lý, phẫu thuật và tác động từ dược phẩm và chất cấm. Các biện pháp phòng ngừa và điều trị mất máu bao gồm tuân thủ quy tắc an toàn, sử dụng công cụ sắc bén và áp dụng áp lực và băng gạc để điều trị tại chỗ. Vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện cũng là một biện pháp quan trọng trong trường hợp mất máu nghiêm trọng.

Khái niệm về lưu thông máu, vai trò và định nghĩa trong cơ thể. Hệ thống tim mạch, cấu trúc và chức năng của các bộ phận. Chức năng của máu trong cơ thể, vận chuyển, bảo vệ và điều hòa nhiệt độ. Các bệnh liên quan đến lưu thông máu, bao gồm bệnh tim mạch, động mạch vành và tắc động mạch.

Cấu tạo và chức năng của tế bào, cơ quan tiêu hóa, hệ thống tuần hoàn và hệ thống thần kinh

Khái niệm về hệ thống mạch máu

Khái niệm về quá trình trao đổi chất

Khái niệm vận chuyển chất dinh dưỡng

Khái niệm tạo năng lượng và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Sử dụng nguồn tài nguyên tự nhiên và nhiên liệu hóa thạch để tạo năng lượng. Phát triển công nghệ tạo năng lượng sạch để giảm tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội. Các nguồn năng lượng tự nhiên và nhân tạo bao gồm năng lượng mặt trời, gió, nước, than đá, dầu khí và hạt nhân. Các phương pháp tạo năng lượng bao gồm đốt cháy, hạt nhân, điện gió, điện mặt trời và thủy điện. Ứng dụng của năng lượng trong sản xuất điện, vận chuyển, sản xuất và chế biến hàng hóa, nghiên cứu khoa học và y học.

Khái niệm về đào thải chất thải

Khái niệm về động mạch bị tắc nghẽn, nguyên nhân và cơ chế gây ra tình trạng này. Động mạch bị tắc nghẽn là tình trạng khi các động mạch bị tắc, làm giảm hoặc ngăn chặn luồng máu thông qua chúng. Nguyên nhân có thể là do tích tụ mỡ, bánh mỡ, tăng áp lực hoặc tắc nghẽn do đá. Tình trạng này thường xảy ra ở các động mạch lớn như động mạch tim, động mạch não và động mạch chân.

Xem thêm...
×