Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là A. N2O. B. NO2. C. N2O5 D. NO.

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

Câu 1:  Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là

     A. N2O.                              B. NO2.                              C. N2O5     D. NO.

Câu 2: X là chất khí không màu, mùi khai và gây xốc nếu hít phái, là nguyên liệu để sản xuất một loại phân bón. Khí X là

     A. N2.                                B. NO2.                              C. NO.     D. NH3.

Câu 3:  Cho cấu trúc của NH3 như hình bên.

Nhận định nào dưới đây đúng về NH3.

     A. Nguyên tử nitrogen còn 1 electron chưa tham gia liên kết.

     B. Liên kết giữa nguyên tử nitrogen và nguyên tử hydrogen là liên kết cho nhận.

     C. Hình học phân tử của NH3 là hình chóp tam giác, với nguyên tử nitrogen nằm ở tâm hình chóp.

     D. Nguyên tử nitrogen có khả năng tạo thêm liên kết với 1 nguyên tử hydrogen để tạo anion.

Câu 4:  Tính base của NH3 do

     A. trên nguyên tử nitrogen còn cặp electron chưa tham gia liên kết.

     B. trong phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

     C. phân tử ammonia tan nhiều trong nước.

     D. ammonia là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 5:  Cho 3,7185 lít N2 tác dụng với 6,1975 lít H2 thu được 7,437 lít hỗn hợp khí. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện chuẩn. Hiệu suất của phản ứng là

     A. 30%.                             B. 40%.                              C. 50%.     D. 60%.

Câu 6:  Số oxi hóa cao nhất của sulfur trong hợp chất là

     A. +2.                                B. +3.                                 C. +4.     D. +6.

Câu 7:  Phát biểu nào sau đây sai?

     A. SO2 dùng làm chất tẩy trắng giấy và bột giấy.

     B. SO2 dùng làm chất chống mốc lương thực , thực phẩm.

     C. Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách đốt quặng pyrite.

     D. SO­2 là chất trung gian để sản xuất sulfuric acid.

Câu 8:  Nung nóng hỗn hợp gồm 3,6 gam Mg và 3,83 gam S trong điều kiện không có không khí, thu được chất rắn X. Cho chất rắn X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với khí hydrogen là

     A. 16,2.                              B. 15,8.                              C. 11,2.     D. 13,8.

Câu 9:  Để giảm mưa acid cũng như các tác hại do mưa acid gây ra, các biên pháp có thể thực hiện là

(a) Tăng cường sử dụng các nhiên liệu hóa thạch.

(b) Xử lí nước thải trước khi đưa vào môi trường.

(c) Khử sulfur có trong nhiên liệu hóa thạch.

(d) Phát triển các nguồn năng lượng xanh.

(đ) Bón vôi vào đất bị acid hóa.

Số biện pháp đúng là

     A. 4.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 5.

Câu 10:  Dung dịch H2SO4 (đặc) gây bỏng da khi tiếp xúc do

     A. tính hóa nước của H2SO4 (đặc), quá trình này tỏa nhiệt và sự oxi hóa tế bào.

     B. dung dịch H2SO4 (đặc) phản ứng với các hợp chất hữu cơ.

     C. do tính acid của H2SO4.

     D. do tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc.

Câu 11:  Điều nào sau đây đúng với phản ứng hóa học ở trạng thái cân bằng?

     A. Chỉ có phản ứng thuận dừng lại.                            B. Chỉ có phản ứng nghịch dừng lại.

     C. Cả phản ứng thuận và nghịch dừng lại.                  D. Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.

Câu 12:  Xét cân bằng sau:

2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)

Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

     A. Chuyển dịch theo chiều nghịch.

     B. Chuyển dịch theo chiều thuận.

     C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào lượng SO2 thêm vào.

     D. Không thay đổi.

Câu 13:  Xét cân bằng hóa học: CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ⇌ CH3COOC2H5(l) + H2O(l)

Trong bình có thể tích 500 mL hỗn hợp phản ứng ở trạng thái cân bằng chứa 0,235 mol CH3COOH, 0,0350 mol C2H5OH; 0,182 mol CH3COOC2Hvà 0,182 mol nước. Giá trị hằng số cân bằng Kcủa cân bằng trên là

     A. 0,248.                            B. 4,027.                            C. 0,496.     D. 2,105.

Câu 14: Xét hai cân bằng liên quan đến SO2(g) và các hằng số cân bằng tương ứng:

SO2(g) + 1/2O2(g) ⇌ SO3(g)           Kc1       (1)

2SO3(g) ⇌ 2SO2(g) + O2(g)            Kc2      (2)

Mối quan hệ giữa Kc1Kc2

     A. Kc2=Kc12 .                                 B. Kc22=Kc1.     C. Kc2=1Kc12.                  D. Kc2=1Kc1.

Câu 15:  Cho các cân bằng sau trong bình kín (giữ nguyên nhiệt độ):

(I) 2HI(g) ⇌ H(g)+ I2(g)

(II) N2(g)+ 3H(g) ⇌ 2NH3(g)

(III) PCl(g) ⇌ PCl3(g)+ Cl2(g)

(IV) CaCO3(s) ⇌ CaO(s)+ CO2(g)

(V) SO2Cl2(g) ⇌ SO2(g)+ Cl2(g)

(VI) N2O(g) ⇌ 2NO2(g)

Khi tăng áp suất của hệ thì số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là

     A. 2.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 5.

Câu 16:  Phosphorus(V) chloride bị phân hủy ở nhiệt độ cao thành phosphorus (III) chloride và chlorine theo phương trình: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g)

 

     A. Đồ thị A.                       B. Đồ thị B.                       C. Đồ thị C.     D. Đồ thị D.

Câu 17:  Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các

     A. ion trái dấu.                  B. anion (ion âm).             C. cation (ion dương).     D. chất.

Câu 18:  Cho 19,2 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,958 lít khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là

     A. Cu.                                B. Zn.                                 C. Mg.     D. Fe.

Câu 19:  Phương trình điện li viết đúng là

     A. NaCl ⟶ Na2+ + Cl2-.                                               B. Ca(OH)2 ⟶ Ca2+ + 2OH-.

     C. C2H5OH ⟶ C2H5+ + OH-.                                      D. CH3COOH ⟶ CH3COO- + H+.

Câu 20:  Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,75. Cho 19,3362 lít hỗn hợp X qua xúc tác thích hợp, nung nóng, sau một thời gian thu được 17,47695 lít hỗn hợp khí Y. Biết thể tích khí đo ở đkc. Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia là

     A. 22%.                             B. 25%.                              C. 30%.     D. 32%.

 

----- HẾT -----


 


Đáp án

1.D

2.D

3.C

4.A

5.D

6.D

7.C

8.D

9.A

10.A

11.D

12.B

13.B

14.C

15.C

16.C

17.A

18.A

19.B

20.B

Câu 1: Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là

            A. N2O.           B. NO2.           C. N2O5           D. NO.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về số lượng phân tử khí và các ứng dụng quan trọng của nó

Hằng số khí lý tưởng và các định luật liên quan: công thức, giá trị và ứng dụng của R trong nhiệt động học và hóa học. Tìm hiểu định luật Boyle, Charles và Avogadro để áp dụng tốt hơn hằng số này.

Khái niệm về nhiệt độ tuyệt đối và quy định, thang đo và ứng dụng của nó

Khái niệm về năng lượng nhiệt, định nghĩa và vai trò của nó trong vật lý. Năng lượng nhiệt là tổng hợp năng lượng của các cấu tử và phân tử trong hệ thống, có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình vật lý.

Năng lượng nhiệt và khái niệm chuyển đổi

Định luật I của nhiệt động học - Năng lượng không thể tạo ra hoặc tiêu hao, chỉ có thể chuyển đổi từ một dạng sang dạng khác. Ứng dụng và ý nghĩa của định luật I trong thực tế và các lĩnh vực khác nhau.

<meta name="title" content="Khái niệm và ứng dụng của công thực hiện trong cơ khí và vật lý">

Khái niệm và tính toán thay đổi năng lượng nội trong vật lý: công thức, đơn vị đo, nguyên lý bảo toàn và yếu tố ảnh hưởng như nhiệt độ, áp suất và thành phần chất.

Khái niệm công thực hiện trên hệ và vai trò của nó trong vật lý

Khái niệm về quá trình làm lạnh

Xem thêm...
×